Phần 2 - Chương 25: Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (in-rack sprinkler)
25.8 Tùy chọn đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần.
25.8.1 Đầu phun kệ hàng bảo vệ cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 1.
25.8.1.1 Trường hợp hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được bảo vệ tuân thủ với hướng dẫn của phần này, hệ thống đầu phun kệ hàng không được yêu cầu can bằng thủy lực với hệ thống đầu phun gắn trần.
25.8.1.2 Trường hợp kho kệ hàng không chỉ sử dụng duy nhất đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, thì phải áp dụng một trong các điều sau:
(1) Mở rộng bảo vệ được nêu trong phần này theo phương ngang một pallet có tải trọng theo mọi hướng ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa đang được bảo vệ bởi bố trí đầu phun kệ hàng luân phiên.
(2) Lắp đặt thanh chắn thẳng đứng để ngăn cách hàng hóa được bảo vệ bởi bố trí các đầu phun kệ hàng luân phiên nhau.
25.8.1.3 Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ một phần bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này, hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ theo chiều dọc ở phía trên và theo phương ngang tiếp xúc với các phần của kệ kho hàng được bảo vệ phù hợp với phần này.
25.8.1.4 Thanh chắn ngang cho bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau, lựa chọn 1
25.8.1.4.1 Thanh chắn phải làm bằng kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (.78 mm) hoặc bằng gỗ ép kích thước tối thiểu 3/8 in (10 mm).
25.8.1.4.2 Thanh chắn phải trải dài theo chiều ngang cả hai mặt lối đi của kệ, che cả khoảng hở của các kệ mà chúng được lắp đặt.
25.8.1.4.3 Chiều rộng khe hở tối đa theo phương ngang là 3 in (75 mm) được cho phép trên kệ thẳng đứng hoặc các thiết bị khác có thể tạo khoảng hở, chẳng hạn như đường ống thẳng đứng lắp đầu phun kệ hàng.
25.8.1.4.4 Trong trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng loại kệ mở, thanh chắn ngang phải được lắp đặt theo phương thẳng đứng không quá 12 ft (3.6 m).
25.8.1.4.5 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng sử dụng kệ hàng có tấm ngăn tầng, thanh chắn phương ngang phải được lắp đặt mỗi tầng của kệ hàng chuyên dụng.
25.8.1.5 Đầu phun kệ hàng phải là loại đáp ứng nhanh, hệ số K nhỏ nhất là K-8.0 (K-115) được lắp đặt càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt.
25.8.1.6 Tùy chọn 1 bảo vệ với đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn.
25.8.1.6.1 Đối với kệ hàng, đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang ở mỗi khung kệ thẳng đứng và trong khoang kệ như hình 25.8.1.6.1.
25.8.1.6.2 Khoảng cách phương ngang tối đa giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m).
Hình 25.8.1.6.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đơn
25.8.1.7 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.
25.8.1.7.1 Đối với kệ hàng đôi, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt bên dưới thanh chắn ngang tại mỗi khung kệ thẳng đứng trong khe hở dọc và bề mặt của kệ cũng như bề mặt của mỗi khoang kệ như hình 25.8.1.7.1.
25.8.1.7.2 Khoảng cách tối đa cho phép theo phương ngang giữa các đầu phun không vượt quá 5 ft (1.5 m) tại bề mặt của kệ và 10 ft (3.0 m) giữa khoảng cách khe hở dọc.
25.8.1.8 Lựa chon 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên cho kệ hàng nhiều dãy.
25.8.1.8.1 Đối với kệ hàng nhiều dãy, mỗi đầu phun kệ hàng luân phiên xen kẽ được lặp đặt trong khoảng hở ngang liền kề và với các đầu phun tại bề mặt mỗi khoảng hở theo hình 25.8.1.8.1.
25.8.1.8.2 Khoảng cách tối đa cho phép giữa các đầu phun kệ hàng bề mặt và tại mỗi khoang kệ không vượt quá 5 ft (1.5 m) và phải không vượt quá 10 fit (3.0 m) giữa giữa đầu phun kệ hàng tại mỗi khoang kệ khác nhau.
25.8.1.9 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này phải dựa trên lưu lượng phun tối thiểu 60 gpm (230L/min) từ 6 đầu phun kệ hàng xa nhất với kệ hàng đơn hoặc 8 đầu phun xa nhất với kệ hàng đôi và kệ hàng nhiều dãy.
Hình 25.8.1.7.1 Lựa chọn 1 sự bảo vệ dùng đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng đôi.
25.8.1.10 Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên nguy cơ cao nhất của hàng hóa không được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun kệ hàng được nêu trong phần này.
25.8.2 Bảo vệ với đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A được thiết kế độc lập với đầu phun gắn trần, lựa chọn 2.
25.8.2.1 Bảo vệ các hàng hóa có nắp kín thuộc lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A (không có thùng chứa nắp mở) được lưu trữ bởi kệ hàng đơn, đôi hoặc nhiều dãy không có tầng chắn tầng sẽ được phép bảo vệ theo phần này.
25.8.2.2 Hệ thống đầu phun kệ hàng chỉ được sử dụng đường ống ướt.
25.8.2.3 Đầu phun kệ hàng phải là đầu phun ESFR, hướng xuống và nhiệt độ định mức tông thường.
Hình 25.8.1.8.1 Lựa chọn 1 bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng luân phiên nhau cho kệ hàng nhiều dãy.
25.8.2.3.1 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu là K-14.0 (K-200) được lắp đặt với yêu cầu dòng chảy tối thiểu là 100 gpm (380L/phút) hoặc ít hơn Minimum K-14.0 (K-200) ESFR sprinklers shall be installed where the minimum required flow is 100 gpm (380 L/ min) or less.
25.8.2.3.2 Đầu phun ESFR có hệ số K tối thiểu K-22.4 (K-320) phải được lắp đặt nơi có yêu cầu lưu lượng tối thiểu vượt quá 100 gpm (380 L/phút).
25.8.2.4 Tùy thuộc vào loại kệ kho hàng được bảo vệ, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt theo phương ngang phù hợp với hình từ 25.8.2.4(a) đến 25.8.2.4(f) và các điều sau:
(1) Khoảng cách tối thiểu theo phương ngang giữa các đầu phun kệ hàng là 27 in (700 mm), khoảng cách tối đa theo phương ngang là 4.5 ft (1.4 m), trừ khi được chỉ ra trong các hình áp dụng của phần này.
(2) Ngoại trừ được chỉ dẫn theo hình 25.8.2.4(c), các đầu phun kệ hàng phải nằm trong phần chân của kết cấu kệ hàng.
(3) Tất cả đầu phun bề mặt phải nằm ở vị trí mà khoảng cách theo phương ngang giữa bệ mặt kệ hàng và mép ngoài của kho lưu trữ, nếu nó nhô ra lối đi của kho, không vượt quá 18 in (450 mm).
25.8.2.5 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa đầu phun kệ hàng đối với hàng hóa nhựa giãn nở Group A đóng hộp, hàng hóa nhựa không giãn nở Group A và hàng hóa nhựa giãn nở tiếp xúc Group A là 30 ft (9.1 m).
25.8.2.5.1 Khoảng cách tối đa cho phép theo chiều dọc giữa các đầu phun kệ hàng cho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa không giãn nở đóng hộp Group A là 40 ft (12.2 m).
25.8.2.5.2 Khoảng cách tối thiểu theo chiều dọc là 6 in (150 mm) giữa đỉnh hàng hóa lưu trữ và tấm định hướng của đầu phun kệ hàng phải được duy trì.
25.8.2.6 Bất kể số cấp đầu phun kệ hàng được lắp đặt, số cấp đầu phun để thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải dựa áp thủy lực điều khiển xa nhất của cấp đầu phun kệ hàng và số lượng tối thiểu các đầu phun kệ hàng của cấp này tuân thủ theo bảng 25.8.2.6.
25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu được yêu cầu trong thiết kế hệ thống phải từ đầu phun kệ hàng xa nhất phù hợp với bảng 25.8.2.7.
25.8.2.8 Đường ống mềm cho phép theo bảng 20.12.2.6 phải được bao gồm như một phần của hệ thống đầu phun kệ hàng.
25.8.2.9 Yêu cầu về nguồn nước cung cấp phải có thời gian tối thiểu như yêu cầu trong bảng 20.12.2.6.
25.8.2.10 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống đầu phun kệ hàng phải có khả năng cung cấp theo yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng theo yêu cầu từ 25.8.2 độc lập với yêu cầu của hệ thống đầu phun gắn trần trong cùng một khu vực.
25.8.2.11 Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế và lắp đặt tuân thủ với hướng dẫn nêu trong các chương 21, 22 hoặc 23 dựa vào mức độ nguy hiểm của hàng hóa và đầu phun gắn trần, trừ trường hợp được sửa đổi trong mục 25.8.2.
25.8.2.11.1 * Trường hợp hệ thống đầu phun kệ hàng được thiết kế và cài đặt phù hợp mục 25.8.2, cấp đầu phun trên cùng phải được xem xét như là sàn cho mục đích thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần.
25.8.2.12 Nguồn nước cung cấp cho hệ thống gắn trần phải có khả năng cung cấp yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần có được từ chương 21, 22 hoặc 23 độc lập với yêu cầu thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng có được từ mục 25.8.2 và được bảo vệ trong cùng khu vực.
25.8.3 Bảo vệ bằng đầu phun kệ hàng cho hàng hóa lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A độc lập với thiết kế đầu phun gắn trần, lựa chọn 3.
Hình 25.8.2.4(a) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 3 ft (0.9 m).
25.8.3.1 Hàng hóa thuộc nhóm Class I đến Class IV và nhựa Group A yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn mức có sẵn từ hệ thống đầu phun trên cao được cho phép bảo vệ theo phần này.
25.8.3.1.1 Trường hợp kệ kho hàng không chỉ dành riêng cho hàng hóa lưu trữ có yêu cầu mức bảo vệ cao hơn mức độ bảo vệ sẵn có của hệ thống đầu phun trên cao, cần áp dụng một trong các điều sau:
Hình 25.8.2.4(b) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m).
(1) Mở rộng khả năng bảo vệ được quy định bởi phần này theo phương ngang của tải trên một pallet theo mọi hướng vượt ra ngoài khu vực lưu trữ hàng hóa cần yêu cầu mức độ bảo vệ cao hơn.
(2) Lắp đặt các thanh chắn theo chiều dọc để ngăn cách các hàng hóa yêu cầu mức bảo vệ cao hơn khỏi bất kỳ hàng hóa nào.
25.8.3.1.2 Hàng hóa được bảo vệ bởi hệ thống đầu phun gắn trần phải được phép lưu trữ phía trên theo chiều dọc và theo phương ngang tiếp giáp với các phần của kệ kho hàng theo quy định của phần này
Hình 25.8.2.4(c) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đơn mở có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m), nằm dựa tường.
Hình 25.8.2.4(d) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sâu lên đến 9 ft (2.7 m).
25.8.3.2 Thanh chắn ngang. Thanh chắn ngang phải được lắp đặt mỗi tầng của kệ hàng hóa chuyên dụng, nơi mà các kệ được trang bị tấm chắn tầng.
25.8.3.2.1 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa các hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặt theo phương thẳng đứng không vượt quá 30 ft (9.1 m).
25.8.3.2.2 Trường hợp kho lưu trữ chuyên dụng chứa hàng hóa nhựa mở thuộc nhóm Group A là kệ mở, thanh chắn ngang được lắp đặt theo phương thẳng đứng không vượt quá 20 ft (6.1 m).
25.8.3.2.3 Các thanh chắn phải được trải dài theo chiều ngang để tất cả khoảng hở chiều ngang trong khoang kệ phải được che phủ.
25.8.3.2.4 Khoảng hở rộng tối đa được phép là 3 in (75 mm) tại khung kệ thẳng đứng.
25.8.3.2.5 Tấm chắn phải được lắp đặt trên mặt phẳng nằm ngang trong kệ, bên dưới đầu phun kệ hàng, như sau:
Hình 25.8.2.4(e) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng đôi có chiều sau lên đến 12 ft (3.7 m).
(1) Thanh chắn phải làm từ ấm kim loại có kích thước tối thiểu 22 gauge (0.78 mm) hoặc bằng ván ép kích thươc tối thiểu 3/8 in (10 mm).
(2) Thanh chắn phải kéo dài đến 2 đầu và cả hai mặt lối đi của kệ phủ cả khoảng hở theo chiều dọc và ngang của khoang kệ mà chúng được lắp đặt.
(3) Thanh chắn phải được lắp có khoảng rộng 3 in (75 mm) ở bất kỳ bộ phận kệ thẳng đứng nào hoặc thiết bị khác có thể tạo ra khe hở như là hạng đường ống nối thẳng đứng đầu phun kệ hàng.
25.8.3.3 Đầu phun kệ hàng. Đầu phun kho hàng CMDA, hướng xuống, bao phủ rộng, nhiệt độ trung bình với hệ số K danh nghĩa K-25.2 (360) phải được lắp đặt bên dưới mỗi thanh chắn ngang. Tấm định hướng của đầu phun phải được đặt vị trí càng gần mặt dưới của thanh chắn ngang càng tốt và tấm định hướng có khoảng cách tối thiểu đến đỉnh hàng hóa là 6 in (150 mm).
Hình 25.8.2.4(f) Sơ đồ mặt bằng bố trí đầu phun kệ hàng cho kệ hàng nhiều dãy.
Bảng 25.8.2.6 Số đầu phun trong thiết kế đầu phun kệ hàng
Bố trí, lắp đặt IRAS; Hình ảnh |
Số đầu phun trong thiết kế đầu phun kệ hàng |
Các lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp Group A |
Nhựa để trần Group A |
Kệ dãy đơn có chiều sâu lên đến 3 ft (0.9 m): hình 25.8.2.4(a) |
4 |
4 |
Kệ dãy đơn có chiều sâu lên đến 6 ft (1.8 m); hình 25.8.2.4(b) và 25.8.2.4(c) |
5 |
5 |
Kệ dãy đôi và nhiều dãy; hình 25.8.2(d), 25.8.2.4€ và 25.8.2.4(f) |
6 |
6 và 6* |
*Điều này thể hiện 6 đầu phun xa nhất trong kệ cũng như 6 đầu phun gần nhất kệ liền kề. Xem hình 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(d), 25.8.2.4(e) và 25.8.2.4(f) để xác định 6 đầu phun nào cần tính trong thiết kế đầu phun kệ hàng cho kệ dãy đôi và nhiều dãy.
Bảng 25.8.2.7 Lưu lượng tối thiểu trong thiết kế đầu phun kệ hàng
Mức tăng lắp đặt theo chiều dọc IRAS, ft (m) |
Mối nguy hiểm loại hàng hóa |
Hệ số K tối thiểu |
Lưu lượng tối thiểu từ Minimum Flow from Most Remote IRAS, gpm (L/min) |
30 (9.1) |
Các lớp Class I đến IV và nhựa không giãn nở đóng hộp Group A |
14.0 (200) |
65 (250) |
Nhựa giãn nở đóng hộp Group A |
14.0 (200) |
100 (380) |
Exposed Group A plastic |
22.4 (320) |
120 (455) |
40 (12.2) |
Các lớp Class I đến IV và nhựa không giãn nở đóng hộp Group A. |
22.4 (320) |
120 (455) |
25.8.3.3.1 Kệ dãy đơn.
(A) Đối với kệ dãy đơn, các đầu phun được lắp đặt tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.1(A)(a) cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.1(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).
25.8.3.3.2 Kệ dãy đôi.
(A) Đối với kệ dãy đôi, các đầu phun được lắp đặt trong khoảng hở theo chiều dọc tại giữa mỗi khoang kệ như thể hiện trong hình 25.8.3.3.2(A)(a) cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.2(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m).
25.8.3.3.3 Kệ nhiều dãy.
(A) Đối với kệ nhiều dãy, có tổng thể độ sâu giữa các lối đi không vượt quá 15 ft 6 in (4.7 m), bố trí đầu phun xen kẽ nhau phải được lắp đặt trong các khoảng hở theo phương ngang liền kề như trong hình 25.8.3.3.3(A)(a) đối với hàng hóa các lớp Class I đến Class IV và nhựa đóng hộp Group A và hình 25.8.3.3.3(A)(b) cho hàng hóa nhựa để trần Group A.
(B) Khoảng cách tuyến tính giữa các đầu phun không vượt quá 10 ft (3.1 m) và không vượt quá 10 ft (3.1 m)giữa các đầu phun tại mỗi khoang khác nhau.
25.8.3.4 Thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải được dựa trên lưu lượng tối thiểu là 138 gpm (520L/phút) cho một trong bốn đầu phun xa nhất đối với các kệ dãy đơn và kệ dãy đôi hoặc một trong 8 đầu phun xa nhật các đầu phun kệ hàng (ba tại mỗi mặt và hai ở giữa) cho kệ nhiều dãy.
25.8.3.5 Nhu cầu đầu phun kệ hàng không phải yêu cầu thủy lực cân bằng với hệ thống đầu phun gắn trần.
25.8.3.6 Hệ thống đầu phun gắn trần. Hệ thống đầu phun gắn trần phải được thiết kế dựa trên mức nguy hiểm của hàng hóa cao nhất không được bảo vệ bởi các tiêu chí quy định trong phần này.
25.9 Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMDA gắn trần.
25.9.1 Kho kệ hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m). Sự bố trí kệ cho kho kệ hàng có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) phải tuân thủ theo các hướng dẫn các phần 25.4 đến 25.7 nếu có.
Hình 25.8.3.3.1(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hang hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đơn, lựa chọn 3
Hình 25.8.3.3.1(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A cho kệ dãy đơn, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.2(A)(a) Sựu bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng hộp Group A trong kệ dãy đôi, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.2(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần Group A kệ dãy đôi, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.3(A)(a) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa đóng gói Group A trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.
Hình 25.8.3.3.3(A)(b) Sự bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng thay thế cho hàng hóa nhựa để trần trong kệ nhiều dãy, lựa chọn 3.
25.9.2 Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m)
25.9.2.1 Kệ dãy đơn.
25.9.2.1.1 * Trong kệ dãy đơn với khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.1.1 và hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e).
25.9.2.1.2 Trường hợp kệ dãy đơn nằm ở vị trí nằm dựa tường, bố trí đầu phun kệ hàng được cho phép theo hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j).
25.9.2.1.3 Trường hợp các hình bố trí đầu phun kệ hàng trong kệ dãy đơn thể hiện các đầu phun kệ hàng trong khoảng trống phương ngang ở giữa các bề mặt kệ, thì phải cho phép đặt các đầu phun kệ hàng trong khoảng hở phương ngang tại bất kỳ điểm nào giữa các mặt tải.
25.9.2.2 Kệ dãy đôi.
25.9.2.2.1 * Trong kệ dãy đôi với khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt phù hợp với bảng 25.9.2.2.1 và hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j)
25.9.2.3 Kệ nhiều dãy.
25.9.2.3.1 * Trong kệ nhiều dãy với khoảng cách tối đa là 10 ft (3.0 m) giữa đỉnh của hàng hóa và trần, các đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.9.2.3.1 và hình 25.9.2.3.1(a) đến hình 25.9.2.3.1(c).
25.9.3 Kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m).
25.9.3.1 Trường hợp kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa, đóng hộp Group A, đóng gói hoặc không đóng gói, có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.1 m) yêu cầu đầu phun kệ hàng, bố trí đầu phun kệ hàng phải được lựa chọn theo hình 25.9.3.1(a) đến hình 25.9.3.1(e).
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.1.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc 3, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
Bảng 25.9.2.1.1 Kệ dãy đơn chứa hàng hóa thuộc các nhóm Class I đên Class IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần.
Loại hàng hóa |
Khoảng cách đầu phun kệ hàng theo chiều dọc ở tầng gần nhất, khoảng cách chiều dọc và phương ngang tối đaa, b |
Hình |
Chiều cao tối đa lưu trữ |
Xếp lệch nhau |
Trung tâm của kệc, d |
I, II, III |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m), phương ngang 5 ft (1.5 m) |
25.9.2.1.1(a) |
Chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) |
Không |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m), phương ngang 10 ft (3.0 m) với thanh chắn ngang |
25.9.2.1.1(b) |
Không |
I, II, III, IV |
Chiều dọc 15 ft (4.6 m), phương ngang 5 ft (1.5 m) |
25.9.2.1.1(c) |
Không |
Chiều dọc 15 ft (4.6 m), phương ngang 10 ft (3.0 m) với thanh chắn ngang |
25.9.2.1.1(d) |
Không |
Chiều dọc 10 ft (3.0 m), phương ngang 10 ft (3.0 m) |
25.9.2.1.1(e) |
Có |
a-Tấm chắn nước được yêu cầu.
b-Tất cả đầu phun kệ hàng có khoảng cách bắt đầu từ sàn.
c-Lắp đặt đầu phun khoảng cách ít nhất 3 in (75 mm) theo phương thẳng đứng.
d-Trong hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e), mỗi hình vuông đại diện khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải xấp xỉ từ 180 in đến 10 ft (450 mm đến 3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.1.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II hoặc III, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.1.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II, III hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.1.1(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
.
Ghi chú:
1. Đối với tất cả chiều cao kho lưu trữ, các đầu phun phải được lắp đặt mỗi tầng khác nhau và xen kẽ nhau như đã chỉ dẫn.
2. Ký tự Δ hoặc x chỉ thị đầu phun hướng thẳng đứng hoặc hướng ngang xen kẽ nhau indicates sprinklers on vertical or horizontal
stagger.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho một khối lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải thực tế xấp xỉ từ 18 in (450 mm) đến 10 ft (3.0 m). Vì vậy, có ít nhất một tải hoặc nhiều đến 6 hoặc 7 tải giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) khoảng cách theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.1.1(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, II hoặc IV, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3.
Bảng 25.9.2.2.1 Kệ dãy đôi chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần
Loại hàng hóa |
Khoảng cách chiều dọc giữa các đầu phun kệ hàng ở tầng gần nhất, khoảng cách chiều dọc và khoảng cách chiều ngang tối đaa,b |
Hình |
Chiều cao tối đa lưu trữ |
Xen kẽ |
Tải khoảng hở chiều dọcc |
Bề mặtd,e |
I |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) dưới tấm chắn ngang |
|
25.9.2.2.1(a) |
30 ft (9.1 m) |
Không |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
25.9.2.2.1(b) |
Lớn hơn 25 ft (7.6 m) |
Có |
I, II, III |
Chiều dọc tại 10 ft (3.0 m) hoặc tại 15 ft (4.6 m) và tại 25 ft (7.6 m) |
Không |
25.9.2.2.1(c) |
30 ft (9.1 m) |
Có |
Chiều dọc 10 ft (3.0 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
Chiều dọc 30 ft (9.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
25.9.2.2.1(d) |
Lớn hơn 25 ft (7.6 m) |
Có |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m), Phương ngang 5 ft (1.5 m) |
25.9.2.2.1(e) |
Có |
Chiều dọc 25 ft (7.6 m),
Phương ngang 5 ft (1.5 m) |
Chiều dọc 25 ft (7.6 m),
Phương ngang 5 ft (1.5 m) |
25.9.2.2.1(f) |
Không |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) dưới tấm chắn ngang với hai đường đầu phun kệ hàng xen kẽ |
|
25.9.2.2.1(g) |
Có |
I, II, III, IV |
Chiều dọc 15 ft (4.6 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m), Phương ngng 10 ft (3.0 m) |
25.9.2.2.1(h) |
Có |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m),
Phương ngang 5 ft (1.5 m) |
Chiều dọc 20 ft (6.1 m), Phương ngang 5 ft (1.5 m) |
25.9.2.2.1(i) |
Không |
Chiều dọc 15 ft (4.6 m),
Phương ngang 10 ft (3.0 m) với tấm chắn ngang với hay đường đầu phun kệ hàng xen kẽ |
|
25.9.2.2.1(j) |
Có |
a/ Tấm chắn nước được yêu cầu.
b/ Tất cả khoảng cách ước tính đầu phun kệ hàng bắt đầu từ sàn ll in-rack sprinkler spacing dimensions start from the floor.
c/ Lắp đặt đầu phun có khoảng cách ít nhất 3 in (75 mm) theo phương thẳng đứng.
d/ Đầu phun bề mặt không được yêu cầu cho hàng hóa Class I bao gồm các sản phẩm không dễ cháy trên pallet gỗ (không có thùng chứa container dễ cháy), ngoài trừ sự sắp xếp trong hình 25.9.2.2.1(g) và hình 25.9.2.2.1(j).
e/ Trong hình 25.9.2.2.1(a) đến hình 25.9.2.2.1(j), mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Ghi chú:
Ký hiệu x hiển thị đầu phun kệ hàng.
Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa Class I, chiều cao lưu trữ tối đa 25 ft đến tối đa 30 ft (7.6 m đến tối đa 9.1 m).
1. Đầu phun nhãn 1 (dãy được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu khi có tải dán nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Đầu phun nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện
3. Đầu phun có nhãn 1 và 3 được yêu cầu khi tải có dán nhãn E hoặc F phía trên hàng hóa đại diện.
4. Đối với lưu trữ cao hơn mức đại điên tải có nhãn F, chu kỳ được xác định bởi ghi chú 2 và 3 được lặp lại, với sự xen kẽ đã chỉ ra.
5. Kí hiệu Δ hoặc x chỉ thị đầu phun thẳng đứng hoặc ngang xen kẽ.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa lớp Class I, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
Ghi chú:
1. Vị trí thay thế đầu phun kệ hàng. Các đầu phun phải được phép lắp đặt trên tải A và C hoặc tải B và D.
2. Kí hiệu Δ hoặc x hiển thị đầu phun thẳng đứng hoặc ngang xen kẽ.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc
Hình 25.9.2.2.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I,II hoặc III, chiều cao lưu trữ 25 ft đến tối đa 30 ft (7.6 m đến tối đa 9.1 m).
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1,2 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện
4. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn F hoặc G phía trên đầu hàng hóa đại diện.
5. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 5 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn H phía trên đầu hàng hóa đại diện.
6. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn H, chu kỳ xác định bởi ghi chú 3, 4 và 5 lặp lại với sự xen kẽ được chỉ ra.
7. Các đầu phun bề mặt chỉ định được phép bỏ qua khi hàng hóa bao gồm bộ phận kim loại chưa được đóng gói hoặc không đóng gói trong pallet gỗ.
8. Kí hiệu Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
9. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(d) Bố trí đầu phun, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, II, chiều cao hàng hóa lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
1. Đầu phun gắn nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Các đầu phun có nhãn 1 và 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn F hoặc G phía trên đầu hàng hóa đại diện với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện.
5. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn G, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 hoặc 4 lặp lại với sự xen kẽ được chỉ ra.
6. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
7. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3.0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc III, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu o, Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang sắp xếp lệch nhau.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(f) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc III, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3.
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1, 2 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3 và 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn G phía trên đầu hàng hóa đại diện.
5. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 5 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn H phía trên đầu hàng hóa đại diện.
6. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4 và 6 (không phải 5) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn I hoặc J phía trên đầu hàng hóa đại diện.
7. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6 và 7 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn K phía trên đầu hàng hóa đại diện.
8. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6 và 8 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn L phía trên đầu hàng hóa đại diện.
9. Các đầu phun có nhãn 1, 2, 3, 4, 6, 8 và 9 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn M hoặc N phía trên đầu hàng hóa đại diện.
10. Các tải có nhãn N, chu kỳ xác định bởi ghi chú 1 đến 9 lặp lại, với sự xen kẽ được chỉ ra. Trong chu kỳ, tải có nhãn M tương đương với tải nhãn A.
11. Ký hiệu o, x và Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
12. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(g) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III, chiều cao lưu trữ lớn hơn (7.6 m) – Lựa chọn 4
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(h) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III và IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C hoặc D phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn E hoặc F phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và đầu phun kệ hàng.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.2.1(i) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III hoặc IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lưu trữ 2.
1. Các đầu phun có nhãn 1 (mảng được chọn từ bảng 25.9.2.2.1) phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện labeled 1.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn E, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang xen kẽ.
6. Ký hiệu o chỉ thị các đầu phun các đầu phun ở khoảng hở theo chiều dọc.
7. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc
Hình 25.9.2.2.1(j) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, II hoặc IV, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – lựa chọn 3.
Bảng 25.9.2.3.1 Kệ nhiều dãy chứa hàng hàng hóa không đóng gói thuộc các lớp Class I đến Class IV cps chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần.
Loại hàng hóa |
Đầu phun kệ hànga,b,c |
Sắp xếp lệch nhau |
Hình |
Chiều cao tối đa phía trên đỉnh của đầu phun kệ hàng đến hàng hóa lưu trữ |
Khoảng cách chiều dọc tối đa |
Khoảng cách phương ngang trong các khoảng hở |
Khoảng cách phương ngang ngang qua khoảng hở |
ft |
m |
ft |
m |
ft |
m |
ft |
m |
I |
20 |
6.1 |
12 |
3.7 |
10 |
3 |
Giữa các khoảng hở liền kề |
25.9.2.3.1(a) |
10 |
3 |
I, II, III |
15 |
4.6 |
10 |
3 |
10 |
3 |
25.9.2.3.1(b) |
10 |
3 |
I, II, III, IV |
10 |
3 |
10 |
3 |
10 |
3 |
25.9.2.3.1(c) |
5 |
1.5 |
a. Tất cả bốn mặt kệ phải được bảo vệ bởi các đầu phun nằm trong kệ và không vượt quá 18 in (450 mm) tính từ bề mặt kệ, như được chỉ thị 25.9.2.3.1(a) đến hình 25.9.2.3.1(c). Không yêu cầu mỗi cấp đầu phun phải bảo vệ tất cả các mặt.
b. Tất cả các kích thước khoảng cách các đầu phun kệ hàng được tính bắt đầu từ sàn.
c. Trong hình 25.9.2.3.1(a) đến 25.9.2.3.1(c), mỗi hình vuông đại điện cho khối hàng hóa có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
25.9.3.2 * Các ghi chú của mối hình được phép làm rõ các lựa chọn.
25.9.3.3 * Trường hợp kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần, đóng gói hoặc không đóng gói, yêu cầu đầu phun kệ hàng, việc bố trí đầu phun kệ hàng phải được lựa chọn theo hình 25.9.3.3(a) đến hình 25.9.3.3(k).
25.9.4 Kệ kho hàng chứa hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).
25.9.4.1 Các kệ dãy đơn.
25.9.4.1.1 Trường hợp kho hàng kệ dãy đơn chưa hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, giãn nở hoặc không giãn nở, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), các đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp một trong các lựa chọn theo hình 25.9.4.1.1(a) đến hình 25.9.4.1.1(d).
25.9.4.1.2 Trường hợp các kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa đóng hợp Group A có vị trí dựa tường, bố trí đầu phun kệ hàng phải được phép phù hợp với hình 25.9.4.2.1(a) hoặc hình 25.9.4.1.1(b).
25.9.4.1.3 Trường hợp kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa Group A không giãn nở để trần, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và chiều sâu kệ tối đa 3 ft (0.9 m), các đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp theo hình 25.9.4.1.3.
25.9.4.1.3.1 Cấp cao nhất của các đầu phun kệ hàng không được vượt quá 10 ft (3.0 m) so với đỉnh hàng hóa lưu trữ.
25.9.4.1.3.2 Trường hợp hình 25.9.4.1.3 được sử dụng, chiều rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và các đầu phun gắn trần phải được thiết kế mật độ xả tối thiểu 0.45 gpm/ ft2 trên 2000 ft2 (18.3 mm/phút trên 185 m2).
25.9.4.1.4 Trường hợp kệ dãy đơn chứa hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và kệ có chiều sâu lớn hơn 3 ft (0.9 m), đầu phun kệ hàng phải được sắp xếp phù hợp với mục 25.8.
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn E, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại, với sự sắp xếp lệch nhau được chỉ ra.
5. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị đầu phun thẳng đứng và đầu phun ngang sắp xếp lệch nhau.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.3.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc lớp Class I, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
1. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện
3. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện bởi nhãn C, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2 và 3 được lặp lại, với sự sắp xếp lệch nhau được chỉ ra.
4. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị đầu phun thẳng đứng và đầu phun ngang sắp xếp lệch nhau.
5. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.3.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc các lớp Class I, II hoặc III, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
1. Các đầu phun có nhãn 1, 2 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1, 2 và 4 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn B, chu kỳ xác định bởi ghi chú 1, 2 được lặp lại, với sự sắp xếp lệch nhau được chỉ ra.
4. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị đầu phun thẳng đứng và đầu phun ngang sắp xếp lệch nhau.
5. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.2.3.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa thuộc nhóm Class I, II , III hoặc IV, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
1. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn trong khoảng hở theo phương ngang.
2. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, lưu trữ hàng hóa nhựa đóng hộp Group A có chiều cao lên đến 15 ft (4.6 m) với khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m).
1. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn trong khoảng hở theo phương ngang.
2. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar) hoặc K-5.6 (80) vận hành áp suất tối thiểu tại 30 psi (2.1 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn, trong khoảng hở theo chiều dọc tại giao điểm với mỗi khoảng hở theo phương ngang.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A chiều cao lưu trữ lên đến 20 ft (6.1 m) khoảng hở đến trần < 5 ft (1.5 m).
1. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn trong khoảng hở theo phương ngang.
2. Hai cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn trong khoảng hở theo phương ngang.
3. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar) hoặc K-5.6 (80) vận hành áp suất tối thiểu tại 30 psi (2.1 bar)] lắp đặt khoảng cách 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) như chỉ dẫn, trong khoảng hở theo chiều dọc tại giao điểm với mỗi khoảng hở theo phương ngang.
4. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A chiều cao lưu trữ 20 ft (6.1 m), khoảng hở đến trần tù 5 ft đến 10 ft (1.5 m đến 3.0 m).
1. Một cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar) hoặc K-5.6 (80) vận hành áp suất tối thiểu 30 psi (2.1 bar)] lắp đặt trong khoảng cách 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) như chỉ dẫn, trong khoảng hở theo chiều dọc tại giao điểm với mỗi khoảng hở theo phương ngang.
2. Hai cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt như chỉ dẫn và sắp xếp lệch nhau trong khoảng hở theo phương ngang.
3. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.1(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A chiều cao lưu trữ lên đến 25 ft (7.6 m), khoảng hở đến trần <5 ft (1.5 m).
1. Hai cấp các đầu phun kệ hàng [với hệ số K-5.6 (80) hoặc K-8.0 (115) vận hành tại áp suất tối thiểu 15 psi (1.0 bar)] lắp đặt trong khoảng cách 8 ft đến 10 ft (2.4 m đến 3.0 m) như chỉ dẫn, trong khoảng hở theo phương ngang.
2. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.1(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp chiều cao lưu trữ lên đến 25 ft (7.6 m) với khoảng hở đến trần 5 ft đến 10 ft (1.5 m đến 3.0 m).
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần chiều cao lưu trữ 10 ft (3.0 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) – Lựa chọn 1
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần có chiều cao lên đến 10 ft (3.0 m) trong chiều cao tòa nhà lên đến 20 ft (6.1 m) - Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa, không giãn nở để trần có chiều cao lên 15 ft (4.6 m) trong chiều cao tòa nhà lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần có chiều cao lên đến 15 ft (4.6 m) trong tòa nhà chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(f) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần Group A có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) trong tào nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(g) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần Group A có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m) – Lựa chọn 1.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(h) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A, chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m) – Lựa chọn 2.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Đầu phun có nhãn 1 và 3 , 2 và 3 hoặc 2 và 4 phải được yêu cầu khi chiều cao lưu trữ vượt quá 15 ft (4.6 m) nhưng không vượt quá 20 ft (6.1 m)
Hình 25.9.3.3(i) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần group A, chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m) - Lựa chon 3
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(j) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m) – Lựa chọn 1.
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.3.3(k) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m) – Lựa chọn 2.
Hình 25.9.4.1.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đơn, chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1.
25.9.4.2 Kệ dãy đôi.
25.9.4.2.1 Trường hợp kệ dãy đôi chứa hàng hóa nhựa đón hộp, giãn nở hoặc không giãn nở, đóng gói hoặc không đóng gói, chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng phải được bố trí phù hợp một trong các lựa chọn trong hình 25.9.4.2.1(a) hoặc hình 25.9.4.2.1(b). Hình 25.9.4.2.1(c) được phép sử dụng như lựa chọn cho kệ dãy đôi có chiều sau lên đến 9 ft (2.7 m).
25.9.4.2.2 * Trường hợp kệ dãy đôi chứa hàng hóa nhựa không giãn nở để trần Group A, dù cho đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và chiều rộng lối đi tối thiểu 4 ft (1.2 m), đầu phun kệ hàng phải được bố trí phù hợp với phần 25.8
25.9.4.2.3 Bảo vệ các hàng hóa nhựa loại để trần và không giãn nở, dù cho đóng gói hay không đóng gói và khoảng hở cách trần lên đến 10 ft (3.1 m), chỉ được phép sử dụng bố trí các đầu phun kệ hàng cụ thể được phép sử dụng với hàng hóa nhựa để trần, không giãn nở Group A.
25.9.4.3 Kệ nhiều dãy.
25.9.4.3.1 * Trường hợp kệ nhiều dãy lưu trữ hàng hóa nhựa loại để trần, không giãn nở Group A, đóng gói hoặc không đóng gói hoặc hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng được bố trí phù hợp một trong các lựa chọn trong hình 25.9.4.3.1(a) đến hình 25.9.4.3.1(f).
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.1.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đơn, chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
25.9.5 Bố trí đầu phun kệ hàng do khoảng hở quá mức.
25.9.5.1 Trường hợp khoảng hở từ trần đến kệ cho hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA có chiều cao lớn hơn 20 ft (6.1 m) và bảo vệ trần không có khả năng cung cấp sự bảo vệ cần thiết với chiều cao hàng hóa lưu trữ, hiểu quả trong khoảng hở trần tính từ 20 ft (6.1 m), cung cấp 1 cấp bổ sung, các đầu phun kệ hàng phản ứng nhanh lắp trực tiếp bên dưới đỉnh tầng hàng hóa lưu trữ và tại mỗi khoảng hở giao điểm phải được lắp đặt.
25.9.5.2 Trường hợp khoảng hở đến trần cho kệ lưu trữ hàng hóa Group A có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA vượt quá 10 ft (3.0 m), sử bảo vệ trên trần không có khả năng cung cấp bảo vệ cần thiết với chiều cao lưu trữ, hiệu quả trong khoảng hở đến trần 10 ft (3.0 m), một cấp.
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.1.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3.
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.1.1(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 4.
Bổ sung, các đầu phun kệ hàng phản ứng nhanh lắp trực tiếp bên dưới đỉnh tầng hàng hóa lưu trữ và tại mỗi khoảng hở giao điểm phải được lắp đặt.
25.9.5.3 Trường hợp khoảng hở đến trần vượt quá 10 ft (3.0 m) với kệ lưu trữ có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), sự bảo vệ trên trần không đủ khả năng cung cấp bảo vệ cần thiết đối với chiều cao lưu trữ chỉ có hiệu quả với khoảng hở đến trần 10 ft (3.0 m), một cấp đầu phun phải được bảo sung, các đầu phun kệ hàng loại phản ứng nhanh lắp trực tiếp bên dưới đỉnh tầng hàng hóa lưu trữ và tại mỗi khoảng hở giao điểm phải được lắp đặt.
25.9.5.4 Khi các thiết bị bảo vệ đầu phun kệ hàng bổ sung được lắp đặt phù hợp với mục này, thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần phải dựa trên chiều cao lưu trữ hiệu quả chấp nhận với khoảng hở đến trần.
25.9.5.5 Trường hợp các đầu phun kệ hàng được yêu cầu đối với chiều cao lưu trữ thực tế dựa trên khoảng hở đến trần chấp nhận về mặt lý thuyết, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt theo chỉ dẫn bởi tiêu chí đó và được bổ sung như đã nêu trong phần này.
25.9.6 Kệ hàng hóa lưu trữ lốp cao su có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m). Sắp xếp lốp cao su trong kệ lưu trữ, mặt bên hoặc mặt lăn, có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m) phù hợp với hướng dẫn trong mục 25.4 đến 25.7, có thể áp dụng.
25.10 Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMSA gắn trần.
25.10.1 * Kệ lưu trữ chứa hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A. Sắp xếp bên trong kệ đối với kệ lưu trữ hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần phải phù hợp với hướng dẫn được nêu trong mục 25.4 đến mục 25.7 được áp dụng.
25.11 Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun ESFR gắn trần.
25.11.1 Rack Storage of Class I Through Class IV and Group A Plastic Commodities. Sắp xếp bên trong kệ đối với kệ lưu trữ hàng hóa thuộc các lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần phải phù hợp với hướng dẫn được nêu trong mục 25.4 đến mục 25.7 được áp dụng.
25.12 Tiêu chí thiết kế cho đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun gắn trần.
25.12.1 Yêu cầu chung.
25.12.1.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng cho hàng hóa nhựa Group A phải được phép bảo vệ với cùng chiều cao lưu trữ và cấu hình đối với hàng hóa thuộc các lớp Class I, II, III, IV.
25.12.1.2 Kích thước đường ống của hệ thống đầu phun kệ hàng được phép dựa trên các tính toán thủy lực và không hạn chế bởi bất kỳ độ dày đường ống tiêu chuẩn nào.
25.12.1.3 Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ kệ lưu trữ và do chiều dày của kệ, đầu phun kệ hàng sẽ lắp đặt ít hơn so với số lượng đầu phun kệ hàng cụ thể được thiết kế trọng kệ, thiết kế đầu phun kệ hàng chỉ được dựa trên các đầu phun kệ hàng lắp đặt bên trong kệ bảo vệ
25.12.1.4 Trường hợp bố trí đầu phun kệ hàng được lắp đặt phù hợp với chương này, ngoài trừ phần 25.8, lưu lượng và áp suất yêu cầu ở cả hệ thống đầu phun gắn trần và kệ hàng trên cùng một khu vực bảo vệ phải được cân bằng áp suất thủy lực với nhau để áp suất yêu cầu hệ thống đầu phun cao hơn điểm kết nối cuối cùng của chúng.
25.12.1.5 Yêu cầu nguồn cung cấp nước tối thiểu cho thiết kế thủy lực đối với hệ thống đầu phun kệ hàng tự động được xác định bởi việc thêm đường ống mềm theo bảng 20.12.2.6 đến nguồn nước cung cấp cho đầu phun gắn trần xác định theo phần 25.2, trừ khi có chỉ dẫn khác.
25.12.2 Số lượng đầu phun kệ hàng đang hoạt động.
25.12.2.1 Số lượng đầu phun kệ hàng trong thiết kế hệ thống đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.12.2..
25.12.3 Đầu phun kệ hàng lưu lượng/áp suất.
25.12.3.1 Yêu cầu về lưu lương và áp suất từ đầu phun kệ hàng xa nhất trong thiết kế hệ thông đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.12.3.1.
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 và tấm chắn nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn E, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu Δ hoặc x chỉ thị các đầu phun hướng thẳng đứng và ngang sắp xếp lệch nhau.
6. Ký hiệu o chỉ thị các đầu phun trong khoảng hở chiều dọc.
7. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.2.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đôi, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1
1. Các đầu phun có nhãn 1 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn A hoặc B phía trên đầu hàng hóa đại diện.
2. Các đầu phun có nhãn 1 và 2 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn C phía trên đầu hàng hóa đại diện.
3. Các đầu phun có nhãn 1 và 3 phải được yêu cầu cho các tải có nhãn D hoặc E phía trên đầu hàng hóa đại diện.
4. Đối với chiều cao lưu trữ cao hơn tải đại diện nhãn F, chu kỳ xác định bởi ghi chú 2, 3 được lặp lại.
5. Ký hiệu x chỉ thị các đầu phun bề mặt và kệ hàng.
6. Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc
Hình 25.9.4.2.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đơn, chiều cao lưu trữ lớn hơn 24 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2.
Hình 25.9.4.1.3 Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa để trần, không giãn nở Group A, kệ dãy đơn chiều sâu lên đến 3 ft (0.9 m), chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m).
Hình 25.9.4.2.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A, kệ dãy đôi, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(a) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa, đóng hộp Group A và hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1 (khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m)].
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(b) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và hàng hóa nhựa không giãn nở, để trần Group A, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2 [khoảng cách tối đa 10 ft (3.0 m).
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(c) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Groupa A và nhựa để trần không giãn nở Group A, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 1 [khoảng cách tối đa 5 ft (1.5 m)].
Ghi chú: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(d) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và nhựa để trần không giãn nở Group A, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 2 [ khoảng cách tối đa 5 ft (1.5 m)].
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(e) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp Group A và nhựa để trần, không giãn nở Group A, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 3 [khoảng cách tối đa 5 ft (1.5 m)].
Note: Mỗi hình vuông đại diện cho khối hàng hóa lưu trữ có kích thước 4 ft đến 5 ft (1.2 m đến 1.5 m) trên một mặt. Chiều cao tải có thể xấp xỉ từ 18 in đến 10 ft (450 mm đến 3 .0 m). Vì vậy, có thể có một tải đến 6 hoặc 7 tải ở giữa các đầu phun kệ hàng đặt cách nhau 10 ft (3.0 m) theo chiều dọc.
Hình 25.9.4.3.1(f) Bố trí đầu phun kệ hàng, hàng hóa nhựa đóng hộp và nhựa để trần, không giãn nở Group A, kệ nhiều dãy, chiều cao lưu trữ lớn hơn 25 ft (7.6 m) – Lựa chọn 4 [khoảng cách tối đa 5 ft (1.5 m)].
Bảng 25.12.2.1 Thiết kế đầu phun kệ hàng: Số lượng các đầu phun kệ hàng
Loại lưu trữ |
Loại hàng hóa |
Kiểu kệ |
Loại đầu phun gắn trần |
Số lượng các cấp đầu phun kệ hàng |
Số lượng đầu phun kệ hàng trong thiết kế |
Hỗn hợp |
Class I đến IV, nhựa Group A và lốp cao su |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
4 |
Lưu trữ không đáp ứng định nghĩa hỗn hợp |
Class I đến III |
Có tấm chắn |
Bất kỳ |
Một |
6 |
Bất kỳ |
Nhiều hơn một |
10 (5 đầu phun trên mỗi cấp trong hai cấp cao nhất) |
Kệ hở |
CMDA |
Một |
6 |
CMDA |
Nhiều hơn một |
10 (5 đầu phun trên mỗi cấp trong hai cấp cao nhất) |
Class I đến IV |
Kệ hở |
CMSA |
Một |
8 |
Class I đến IV và nhựa Group A |
Kệ hở |
ESFR |
Một |
8 |
Class IV |
Kệ hở |
CMDA |
Nhiều hơn một |
10 (5 đầu phun trên mỗi cấp trong hai cấp cao nhất) |
Class IV và nhựa Group A |
Có tấm chắn |
Bất kỳ |
Một |
8 |
Nhiều hơn một |
14 (7 đầu phun trên mỗi cấp trong hai cấp cao nhất) |
Kệ hở |
CMDA |
Một |
8 |
Nhiều hơn một |
14 (7 đầu phun trên mỗi cấp trong hai cấp cao nhất) |
Nhựa Group A |
Kệ hở |
CMSA |
Một |
8 |
Lốp cao su |
Kệ hở |
CMDA |
Một |
12 |
Bảng 25.12.3.1 Thiết kế đầu phun kệ hàng: Yêu cầu tối thiểu về lưu lường/áp suất trong đầu phun kệ hàng
Loại lưu trữ |
Loại hàng hóa |
Kiểu kệ |
Loại đầu phun gắn trần |
Chiều cao lưu trữ |
Thiết kế lưu lượng/áp suất tối thiểu cho đầu phun kệ hàng |
ft |
m |
Hỗn hợp |
Class I đến IV, nhựa Group A và lốp cao su |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
15 psi (1.0 bar) |
Lưu trữ không đáp ứng định nghĩa hỗn hợp |
Class I đến IV |
Kệ hở |
CMDA |
Lên đến 25 |
Lên đến 7.6 |
15 psi (1.0 bar) |
CMSA |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
15 psi (1.0 bar) |
Class I đến IV, nhựa Group A và lốp cao su |
Kệ hở |
CMDA |
Lên đến 25 |
Lên đến 7.6 |
30 gpm (115 L/min) |
ESFR |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
60 gpm (230 L/min) |
Có tấm chắn |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
Bất kỳ |
30 gpm (115 L/min) |
Nhựa Group A |
Kệ hở |
CMDA |
Lên đến 25 |
Lên đến 7.6 |
15 psi (1.0 bar) |
CMSA |
Lên đến 25 |
Lên đến 7.6 |
15 psi (1.0 bar) |
Lốp cao su |
Kệ hở |
CMDA |
Bất kỳ |
Any |
30 psi (2.1 bar) |