Phần 1: Hệ thống sprinkler
1. Khái niệm
Hệ thống sprinkler (Sprinkler system) là hệ thống chữa cháy sử dụng đầu phun (sprinkler) gắn trên hệ thống ống nước nối với nguồn cấp nước, đầu phun sẽ được kích hoạt khi nhiệt độ môi trường vượt quá định mức và nước sẽ phun ra để kiểm soát / dập tắt đám cháy. Vì vậy hệ thống sprinkler có khả năng tự động kiểm soát / dập tắt đám cháy.
Hệ thống chữa cháy tự động sprinkler được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới và có hơn 40 triệu đầu sprinkler được lắp đặt mỗi năm (Nguồn: Wikipedia).
Các Tiêu Chuẩn Tham Khảo Cho Việc Thiết Kế Hệ Thống Sprinkler:
- NFPA 13: Tiêu chuẩn thiết kế và tiêu chuẩn lắp đặt đầu phun sprinkler và hệ thống sprinkler
- NFPA 13D: Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động sprinkler trong nhà ở một và hai gia đình và khu nhà sản xuất
- NFPA 13R: Lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động sprinkler trong khu dân cư với chiều cao bốn tầng trở lên
- NFPA 20: Tiêu chuẩn cho việc lắp đặt máy bơm cố định
- Bộ tiêu chuẩn TCVN 6305 (ISO 6182) Phòng cháy, chữa cháy-Hệ thống chữa cháy nước Sprinkler tự động
- Tiêu chuẩn 7336-2003-Hệ thống chữa cháy tự động sprinkler.
- TCVN 5040 – 1990: Thiết bị phòng cháy và chữa cháy – Kí hiệu hình vẽ dùng trên sơ đồ phòng cháy – Yêu cầu kĩ thuật
- TCVN 5760 – 1993: Hệ thống chữa cháy – Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng
2. Thành phần hệ thống
2.1 Đầu phun (sprinkler)
Đầu phun sẽ có các thuộc tính sau:
- Tốc độ đáp ứng: gồm đáp ứng nhanh và đáp ứng tiêu chuẩn.
- Đặc tính phân phối: gồm nồng độ phun và hình dạng phun. Hệ số K là một thông số đặc trưng của tính chất này.
- Diện tích bao phủ: chia thành loại bao phủ tiêu chuẩn và bao phủ rộng.
- Các giới hạn và phạm vi sử dụng.
- Hướng và cách thức lắp đặt bố trí: hướng lên, hướng ngang, hướng xuống; lắp âm trần, gắn tường
Bảng 1: Đặc tính xả của đầu phun
Hệ số K
gpm/(psi)1/2 |
Hệ số K
L/min/(bar)1/2 |
Dải hệ số K
gpm/(psi)1/2 |
Dải hệ số K
L/min/(bar)1/2 |
Tỷ lệ % so với K 5.6 |
Loại ren |
1.4 |
20 |
1.3-1.5 |
19-22 |
25 |
½ in. (15mm) NPT |
1.9 |
27 |
1.8-2.0 |
26-29 |
33.3 |
½ in. (15mm) NPT |
2.9 |
40 |
2.6-2.9 |
38-42 |
50 |
½ in. (15mm) NPT |
4.2 |
60 |
4.0-4.4 |
57-63 |
75 |
½ in. (15mm) NPT |
5.6 |
80 |
5.3-5.8 |
76-84 |
100 |
½ in. (15mm) NPT |
8.0 |
115 |
7.4-8.2 |
107-118 |
140 |
½ in. (15mm) NPT
Hoặc ¾ in. (20mm) NPT |
11.2 |
160 |
10.7-11.7 |
159-166 |
200 |
½ in. (15mm) NPT
Hoặc ¾ in. (20mm) NPT |
14.0 |
200 |
13.5-14.5 |
195-209 |
250 |
¾ in. (20mm) NPT |
16.8 |
240 |
16.0-17.6 |
231-254 |
300 |
¾ in. (20mm) NPT |
19.6 |
280 |
18.6-20.6 |
272-301 |
350 |
1 in. (25mm) NPT |
22.4 |
320 |
21.3-23.5 |
311-343 |
400 |
1 in. (25mm) NPT |
25.2 |
360 |
23.9-26.5 |
349-387 |
450 |
1 in. (25mm) NPT |
28.0 |
400 |
26.6-29.4 |
389-430 |
500 |
1 in. (25mm) NPT |
Bảng 2: Kích thước lỗ phun
Hệ số K |
Kích thước lỗ phun |
gpm/(psi)1/2 |
L/min/(bar)1/2 |
in |
mm |
1.4 |
20 |
1/4 |
6.4 |
1.9 |
27 |
5/16 |
8.0 |
2.9 |
40 |
3/8 |
10 |
4.2 |
60 |
7/16 |
11 |
5.6 |
80 |
1/2 |
12 |
8.0 |
115 |
17/32 |
14 |
11.2 |
160 |
5/8 |
16 |
14.0 |
200 |
3/4 |
20 |
16.8 |
240 |
|
|
19.6 |
280 |
|
|
22.4 |
320 |
|
|
25.2 |
360 |
|
|
28.0 |
400 |
|
|
Ngoài ra đầu phun còn đặc trưng bởi nhiệt độ kích hoạt của chúng, là nhiệt độ tại đó đầu phun sẽ kích hoạt và mở ra để xả nước.
Bảng 3: Nhiệt độ kích hoạt, phân loại và mã đầu phun
Nhiệt độ trần nhà tối đa |
Nhiệt độ kích hoạt |
Phân mức nhiệt độ |
Mã màu |
Màu bầu thủy tinh |
oF |
oC |
oF |
oC |
100 |
38 |
135-170 |
57-77 |
Thường |
Không màu hoặc đen |
Cam hoặc đỏ |
150 |
66 |
175-225 |
79-107 |
Trung bình |
Trắng |
Vàng hoặc lục |
225 |
107 |
250-300 |
121-149 |
Cao |
Lam |
Lam |
300 |
149 |
325-375 |
163-191 |
Rất cao |
Đỏ |
Tím |
375 |
191 |
400-475 |
204-246 |
Siêu cao |
Lục |
Đen |
475 |
246 |
500-575 |
260-302 |
Cực cao |
Cam |
Đen |
625 |
329 |
650 |
343 |
Cực cao |
Cam |
Đen |
Bảng 4: Diện tích bảo vệ và khoảng cách của đầu phun hướng xuống hướng lên cho khu vực nguy cơ thấp
Loại công trình |
Loại hệ thống |
Diện tích bảo vệ tối đa |
Khoảng cách tối đa |
Ft2 |
m2 |
ft |
m |
Không có cản trở, vật liệu công trình không cháy |
Tính toán thủy lực |
225 |
20.9 |
15 |
4.6 |
Không có cản trở, vật liệu công trình không cháy |
Chọn ống |
200 |
18.6 |
15 |
4.6 |
Có cản trở, vật liệu công trình không cháy |
Tính toán thủy lực |
225 |
20.9 |
15 |
4.6 |
Có cản trở, vật liệu công trình không cháy |
Chọn ống |
200 |
18.6 |
15 |
4.6 |
Không có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài |
Tính toán thủy lực |
225 |
m2 |
15 |
4.6 |
Không có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài |
Chọn ống |
200 |
20.9 |
15 |
4.6 |
Không óc cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài dài hơn 910mm |
Tính toán thủy lực |
225 |
18.6 |
15 |
4.6 |
Không có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài dài hơn 910mm |
Chọn ống |
200 |
20.9 |
15 |
4.6 |
Không có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài ngắn hơn 910mm |
Tất cả |
130 |
12.1 |
15 |
4.6 |
Có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài dài hơn 910mm |
Tất cả |
168 |
15.6 |
15 |
4.6 |
Có cản trở, Có thành phần dễ cháy lộ ra ngoài ngắn hơn 910mm |
Tất cả |
130 |
12.1 |
15 |
4.6 |
Có vật liệu dễ cháy trong khoang kín theo 8.6.4.1.4 |
Tất cả |
120 |
11.1 |
15 |
4.6 |
Bảng 5: Diện tích bảo vệ và khoảng cách của đầu phun hướng xuống hướng lên cho khu vực nguy cơ thường
Loại công trình |
Loại hệ thống |
Diện tích bảo vệ tối đa |
Khoảng cách tối đa |
Ft2 |
m2 |
Ft |
m |
Tất cả |
Tất cả |
130 |
12.1 |
15 |
4.6 |
Bảng 6: Diện tích bảo vệ và khoảng cách của đầu phun hướng xuống hướng lên cho khu vực nguy cơ cao
Loại công trình |
Loại hệ thống |
Diện tích bảo vệ tối đa |
Khoảng cách tối đa |
Ft2 |
m2 |
Ft |
m |
Tất cả |
Chọn ống |
90 |
8.4 |
12 |
3.7 |
Tất cả |
Tính toán thủy lực với nồng độ ≥0.25 |
100 |
9.3 |
12 |
3.7 |
Tất cả |
Tính toán thủy lực với nồng độ ≤0.25 |
130 |
12.1 |
15 |
4.6 |
Bảng 7: Diện tích bảo vệ và khoảng cách của đầu phun hướng xuống hướng lên cho khu vực kho hàng xếp đống cao
Loại công trình |
Loại hệ thống |
Diện tích bảo vệ tối đa |
Khoảng cách tối đa |
Ft2 |
m2 |
Ft |
m |
Tất cả |
Tính toán thủy lực với nồng độ ≥0.25 |
100 |
9.3 |
12 |
3.7 |
Tất cả |
Tính toán thủy lực với nồng độ ≤0.25 |
130 |
12.1 |
15 |
4.6 |
Từ các thuộc tính ta có thể phân thành các nhóm phân loại đầu phun sau và ứng dụng của chúng:
- Đầu hướng xuống hoặc hướng lên thông thường: được phép sử dụng trong tất cả các phân loại nguy cơ
- Đầu phun vách tường là đầu phun định hướng phun về 1 bên: chỉ được sử dụng trong các trường hợp sau
+ Phân loại nguy cơ thấp đối với trần nhà phẳng (ngang hoặc nghiêng)
+ Phân loại nguy cơ thông thường đối với trần nhà phẳng.
+ Bảo vệ khu vực bên dưới cửa trượt trần.
- Đầu phun bao phủ rộng là loại đầu phun có độ bao phủ được mở rộng tối đa.
- Đầu phun hở là loại đầu phun không có bộ phận cảm biến nhiệt.
- Đầu phun phản ứng nhanh, ngăn chặn sớm ESFR. Đầu phun ESFR được phép sử dụng trong khu vực nguy cơ thấp và nguy cơ thông thường, nhiệt độ định mức đầu phun là mức thông thường (ordinary). Đầu phun ESFR chỉ được lắp đặt ở trần nhà có độ nghiêng thấp hơn 16.7%. Chỉ được sử dụng đầu phun ESFR trong hệ thống wet pipe.
- Đầu phun giọt lớn CMSA. Đầu phun giọt lớn có thể tạo ra giọt nước lớn giúp nước dễ thâm nhập vào cháy. Đầu phun CMSA được phép dùng trong hệ thống wet pipe, dry pipe, preaction. Đầu phun CMSA thường được sử dụng để bảo vệ khu vực lưu trữ hàng hóa.
2.2 Van điều khiển
Tùy theo loại hệ thống mà sử dụng loại van khác nhau. Các cụm van của các loại hệ thống sẽ được bố trí theo FIGURE A.8.16.1.1.
2.3 Hệ thống cấp nước
Mỗi hệ thống sprinkler sẽ có ít nhất 1 hệ thống cấp nước tự động.
Hệ thống cấp nước phải có khả năng cung cấp đủ lưu lượng và áp lực thỏa mãn các yêu cầu theo các tiêu chuẩn và tính toán. Lượng nước dự trữ phải đủ thời gian duy trì theo quy định.
Hệ thống cấp nước sẽ thuộc các loại sau hoặc sự kết hợp các loại với nhau:
- Kết nối với hệ thống cấp nước công cộng (waterworks systems).
- Kết nối với hệ thống bơm chữa cháy (fire pump).
- Kết nối với bồn nước áp suất (pressure tank).
- Kết nối với bể cao (gravity tank).
- Kênh, sông suối, ao hồ.
Hình 24.5 Private Waterworks Supply with Fire Pump. (Courtesy of Stephan Laforest)
2.4 Hệ thống đường ống
a) Vật liệu ống:
Đường ống phải thỏa các tiêu chuẩn trong Bảng 6.3.1.1
Bảng 8: Tiêu chuẩn cho đường ống
Vật liệu và kích thước |
Tiêu chuẩn |
Ferrous Piping (Welded and Seamless)/ đường ống thép (hàn và không đường nối)
- Specification for Black and Hot-Dipped Zinc-Coated (Galvanized) Welded and Seamless Steel Pipe
for Fire Protection Use / đặc điểm kỹ thuật cho ống thép đen và ống thép kẽm nhúng nóng dùng trong phòng cháy chữa cháy
- Specification for Pipe, Steel, Black and Hot-Dipped, Zinc-Coated, Welded and Seamless
Wrought Steel Pipe / đặc điểm kỹ thuật cho ống, thép, đen và kẽm nhúng nóng, hàn và rèn.
- Specification for Electric-Resistance-Welded Steel Pipe / đặc điểm kỹ thuật cho ống thép hàn điện trở
|
- ANSI/ASTM A53
ANSI/ASME B36.10M
|
Copper Tube (Drawn, Seamless) / ống đồng
- Specification for Seamless Copper Tube / đặc điểm ký thuật cho ống đồng không mối nối
- Specification for Seamless Copper Water Tube / Đặc điểm kỹ thuật cho ống nước bằng đồng không mối nối
- Specification for General Requirements for Wrought Seamless Copper and Copper-Alloy Tube/ Đặc điểm kỹ thuật yêu cầu chung cho ống hợp kim đồng rèn không mối nối
- Specification for Liquid and Paste Fluxes for Soldering Applications of Copper and Copper-Alloy Tube/ Đặc điểm kỹ thuật của vật liệu hàn nối ống đồng – hợp kim đồng
- Brazing Filler Metal (Classification BCuP-3 or BCuP-4) AWS A5.8 / Kim loại hàn đồng thau
- Solder Metal, Section 1: Solder Alloys Containing Less Than 0.2% Lead and Having Solidus Temperatures Greater than 400°F / Kim loại hàn, Phần 1: Hợp kim hàn chứa ít hơn 0,2% chì và có nhiệt độ hóa rắn lớn hơn 400 ° F
- Alloy Materials/ Vật liệu hợp kim
|
- ASTM B75
- ASTM B88
- ASTM B251
- ASTM B813
- AWS A5.8
- ASTM B32
|
CPVC
Nonmetallic Piping Specification for Special Listed Chlorinated Polyvinyl chloride (CPVC) Pipe/ Đặc điểm kỹ thuật đường ống phi kim cho đường ống Polyvinyl clorua clo (CPVC) được liệt kê đặc biệt |
ASTM F442 |
Brass Pipe / ống đồng thau
Specification for Seamless Red Brass Pipe/ Đặc điểm kỹ thuật cho ống đồng thau không mối nối |
ASTM B43 |
Stainless Steel/ thép không gỉ
Specification for Seamless, Welded, and Heavily Cold Worked Austenitic Stainless Steel Pipes / Đặc điểm kỹ thuật cho ống thép không gỉ (hàn, không đường nối và Austenitic) |
ASTM A312/312M |
b) Kích cỡ
Kích cỡ ống của hệ thống sprinkler sẽ được chọn từ bảng kê dựa vào phân loại nguy cơ, số đầu phun cho phép cho từng cỡ ống.
Bảng 9: Số đầu phun theo cỡ ống cho khu vực nguy cơ thấp
Thép |
Đồng |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
1 in. (25mm) |
2 |
1 in. (25mm) |
2 |
1¼ in. (32mm) |
3 |
1¼ in. (32mm) |
3 |
1½ in. (40mm) |
5 |
1½ in. (40mm) |
5 |
2 in. (50mm) |
10 |
2 in. (50mm) |
12 |
2 ½ in. (65mm) |
30 |
2 ½ in. (65mm) |
40 |
3 in. (80mm) |
60 |
3 in. (80mm) |
65 |
3 ½ in. (90mm) |
100 |
3 ½ in. (90mm) |
115 |
4 in. (100mm) |
Xem phần 8.2 |
4 in. (100mm) |
Xem phần 8.2 |
Bảng 10: Số đầu phun theo cỡ ống cho khu vực nguy cơ thường
Thép |
Đồng |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
1 in. (25mm) |
2 |
1 in. (25mm) |
2 |
1¼ in. (32mm) |
3 |
1¼ in. (32mm) |
3 |
1½ in. (40mm) |
5 |
1½ in. (40mm) |
5 |
2 in. (50mm) |
10 |
2 in. (50mm) |
12 |
2 ½ in. (65mm) |
20 |
2 ½ in. (65mm) |
25 |
3 in. (80mm) |
40 |
3 in. (80mm) |
45 |
3 ½ in. (90mm) |
65 |
3 ½ in. (90mm) |
75 |
4 in. (100mm) |
100 |
4 in. (100mm) |
115 |
5 in. (125mm) |
160 |
5 in. (125mm) |
180 |
6 in. (150mm) |
275 |
6 in. (150mm) |
300 |
8 in. (200mm) |
Xem 8.2 |
8 in. (200mm) |
Xem phần 8.2 |
Bảng 11: Số đầu phun theo cỡ ống cho khu vực nguy cơ cao
Thép |
Đồng |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
Cỡ ống |
Số đầu phun |
1 in. (25mm) |
1 |
1 in. (25mm) |
1 |
1¼ in. (32mm) |
2 |
1¼ in. (32mm) |
2 |
1½ in. (40mm) |
5 |
1½ in. (40mm) |
5 |
2 in. (50mm) |
8 |
2 in. (50mm) |
8 |
2 ½ in. (65mm) |
15 |
2 ½ in. (65mm) |
20 |
3 in. (80mm) |
27 |
3 in. (80mm) |
30 |
3 ½ in. (90mm) |
40 |
3 ½ in. (90mm) |
45 |
4 in. (100mm) |
55 |
4 in. (100mm) |
65 |
5 in. (125mm) |
90 |
5 in. (125mm) |
100 |
6 in. (150mm) |
150 |
6 in. (150mm) |
170 |
c) Loại mạng lưới đường ống:
- Hệ thống kiểu hình cây (Tree system)
Là kiểu bố trí đường ống đơn giản nhất, dễ thiết kế tính toán thủy lực vì đầu phun chỉ có 1 đường đi nước.
- Hệ thống kiểu vòng lặp (Looped system)
Là hệ thống đầu phun có nhiều ống dẫn chính được nối kín với nhau, do đó có nhiều hơn một đường dẫn nước đến đầu phun, các nhánh phụ không nối kín với nhau. Hệ thống đường ống kín được mô tả như Figure A.3.4.7.
Hình A.3.4.7: Looped System
Hệ thống kiểu vòng lặp (looped) có tính chất thủy lực tốt hơn hệ thống kiểu hình cây (tree). Dù có tính chất thủy lực tốt hơn hệ thống tree nhưng so với hệ thống gridded thì kém hơn. Các tính toán thủy lực cho hệ thống gridded cũng phức tạp hơn so với hệ thống looped. Thêm nữa là hệ thống kiểu vòng lặp không có nhiều giới hạn và ràng buộc như hệ thống kiểu lưới
- Hệ thống kiểu lưới Gridded system
Một hệ thống mà các ống dẫn chính song song với nhau được nối với nhau thông qua nhiều ống nhánh, do đó nước đến đầu phun có nhiều đường đi và các ống nhánh cũng giúp vận chuyển nước giữa các ống dẫn chính.
Vì có nhiều đường đi cho nước nên kiểu đường ống này giảm nguy cơ mất mác thủy lực so với cá kiểu đường ống khác. Vì sự phức tạp của hệ thống nên cần phải có sự hỗ trợ của phần mềm máy tính khi thiết kế và đánh giá hệ thống. Figure A.3.4.6 mô tả một ví dụ về hệ thống kiểu lưới (gridded).
Hình A.3.4.6 Gridded System
d) Khớp nối và phụ kiện
Khớp nối và phụ kiện phải thỏa các yêu cầu tiêu chuẩn trong bảng sau.
Bảng 12: Vật liệu khớp nối, phụ kiện và kích thước
Vật liệu và kích thước |
Tiêu chuẩn |
Cast Iron/ gang
- Cast Iron Threaded Fittings, Class 125 and 250 / khớp nối phụ kiện ren bằng gang, lớp 125 và 250
- Cast Iron Pipe Flanges and Flanged Fittings / phụ kiện ống nối mặt bích gang
|
ASME B16.4
ASME B16.1 |
Malleable Iron/ sắt uốn được
Malleable Iron Threaded Fittings, Class 150 and 300/ phụ kiện ống nối ren bằng sắt, lớp 150 và 300 |
ASME B16.3 |
Steel/ thép
- Factory-Made Wrought Steel Buttweld Fittings / phụ kiện nối hàn sẵn
Buttwelding Ends for Pipe, Valves, Flanges, and Fittings / mí hàn cho ống, van, mặt bích và phụ kiện ống
- Specification for Piping Fittings of Wrought Carbon Steel and Alloy Steel for Moderate and Elevated Temperatures / Đặc điểm kỹ thuật cho các phụ kiện đường ống bằng thép cacbon rèn và thép hợp kim cho nhiệt độ vừa phải và cao
- Steel Pipe Flanges and Flanged Fittings / phụ kiện ống mặt bích thép
- Forged Steel Fittings, Socket Welded and Threaded/ phụ kiện ống thép rèn, hàn và ren
|
|
Copper / đồng đỏ
- Wrought Copper and Copper Alloy Solder Joint Pressure Fittings / phụ kiện ống bằng đồng rèn và hợp kim đồng hàn
- Cast Copper Alloy Solder Joint Pressure Fittings / Phụ kiện đồng đúc mói nối hàn áp lực
|
|
CPVC / nhựa PVC
- Chlorinated Polyvinyl Chloride (CPVC) Specification for Schedule 80 CPVC Threaded Fittings / Đặc điểm kĩ thuật cho phụ kiện ống nối ren Schedule 80 bằng vật liệu CPVC
- Specification for Schedule 40 CPVC Socket Type Fittings / Đặc điểm kĩ thuật cho phụ kiện ống CPVC loại Schedule 40 và kiểu nối ngàm
- Specification for Schedule 80 CPVC Socket Type Fittings / Đặc điểm kĩ thuật cho phụ kiện ống CPVC loại Schedule 80 và kiểu nối ngàm
|
|
Bronze Fittings / đồng xám
Cast Copper Alloy Threaded Fittings Classes 125 and 250 / Phụ kiện ống đồng xám đúc nói ren lớp 125 và 250 |
ASTM B16.15 |
Stainless Steel / thép ko gỉ
Specification for Wrought Austenitic Stainless Steel Pipe Fittings / Đặc điểm kĩ thuật cho phụ kiện ống thép không gỉ Austenitic |
ASTM A403/A403M |
3. Phân loại hệ thống chữa cháy sprinkler
3.1 Hệ thống đường ống ướt
Một hệ thống chữa cháy sprinkler sử dụng đầu phun tự động gắn trên các đường ống chứa nước và nối với nguồn cấp nước sao cho khi đầu phun bị vỡ nước sẽ xả ra qua đầu phun ngay lập tức.
Hệ thống sprinkler ống ướt là loại hệ thống sprinkler đơn giản và tin cậy nhất. Hệ thống được kích hoạt xả nước khi và chỉ khi các đầu phun vỡ bởi nhiệt từ đám cháy. Exhibit 3.8 mô tả một ví dụ của hệ thống sprinkler ống ướt sử dụng van báo động một chiều.
Hình 3.8 Wet Pipe Sprinkler Riser with Alarm Check Valve. (Courtesy of Stephan Laforest)
Số đánh dấu |
Thiết bị |
1 |
Nguồn nước |
2 |
Van OS&Y |
3 |
Van báo động và trim |
4 |
Ống đến hệ thống ướt |
5 |
Van hệ thống ống khô |
6 |
Ống dẫn đến hệ thống khô |
3.2 Hệ thống xả tràn (Deluge)
Một hệ thống sprinkler sử dụng đầu phun hở hoặc lỗ phun được gắn vào hệ thống đường ống nối với nguồn cấp nước, giữa hệ thống đường ống và nguồn cấp nước là một van xả tràn, sự đóng mở của van này được điều khiển bởi hệ thống phát hiện cháy, các đầu dò phát hiện cháy sẽ được gắn cùng khu vực với các đầu phun. Khi van xả tràn mở, nước từ nguồn cấp sẽ đi vào đường ống và phun ra ở tất cả các đầu phun.
Hệ thống sprinkler xả tràn thường được dùng cho khu vực nguy cơ cao về cháy và yêu cầu xả nước bảo vệ toàn bộ khu vực. Nhà chứa máy bay là một ví dụ thích hợp để sử dụng hệ thống sprinkler xả tràn. Exhibit 3.5 mô tả một ví dụ về hệ thống sprinkler sử dụng hệ thống dò cháy nhiệt hoặc khói.
Hình 3.5 Deluge System. (Courtesy of Stephan Laforest)
Số đánh dấu |
Thiết bị |
Số đánh dấu |
Thiết bị |
1 |
Nguồn nước |
8 |
Bảng điều khiển xả nước |
2 |
Van 1 chiều |
9 |
Nền sàn |
3 |
Van OS&Y |
10 |
Đường ống dẫn chính |
4 |
Van xả tràn và trim |
11 |
Đường dẫn nước nhánh |
5 |
Họng tiếp nước phụ |
12 |
Đầu báo cháy |
6 |
Chuông nước |
13 |
Đầu phun hở |
7 |
ống đến hệ thống đầu phun |
|
|
3.3 Hệ thống tác động sớm
Hệ thống sprinkler tác động sớm là hệ thống sprinkler chữa cháy sử dụng đầu phun gắn lên hệ thống đường ống có chứa hoặc không chứa khí nén, và sử dụng hệ thống phát hiện cháy bổ sung để kích hoạt xả nước, đầu dò được bố trí cùng khu vực với các đầu phun. Hệ thống phát hiện cháy và kích hoạt xả nước có thể là loại dùng nguyên lý thủy lực, dùng van điện, dùng van khí nén.
Hệ thống chữa cháy sprinkler tác động sớm dùng để bảo vệ các khu vực yêu cầu sự phản ứng nhanh và có các yêu cầu về nước khắc khe ví dụ như kho lanh, phòng máy tính, bảo tàng…
Hệ thống tác động sớm chia thành 3 loại:
a) Hệ thống một tác động (Single interlock system): nước được cấp vào hệ thống khi và chỉ khi hệ thống phát hiện cháy kích hoạt.
b) Hệ thống hai tác động (Double interlock system): nước được cấp vào hệ thống khi hệ thống phát hiện cháy kích hoạt và đầu phun kích hoạt.
c) Hệ thống không tác động (Non-inerlock system): nước được cấp vào hệ thống khi hệ thống phát hiện cháy kích hoạt hoặc đầu phun kích hoạt.
Hệ thống hai tác động double interlock được thiết kế để dùng trong các khu vực như kho lạnh. Hệ thống hai tác động (double interlock) có thời gian phản ứng sự cố lâu hơn so với hệ thống một tác động (single interlock) và mở nhiều đầu phun hơn.
Exhibit 3.7 mô tả một hệ thống chữa sprinkler cháy tác động sớm loại hai tác động (double interlock system).
Không dùng kiểu đường ống hệ thống kiểu lưới (gridded system) cho hệ thống dry pipe.
Đầu phun thường dùng cho hệ thống tác động sớm là loại hướng lên hoặc các loại đầu phun chống đông (dry sprinkler). Các đầu phun bố trí sao cho không giữ lại nước, tránh trường hợp bị tắc ống do đóng băng
Hình 3.7 Example of Preaction System. (Courtesy of Viking®)
Số đánh dấu |
Thiết bị |
Số đánh dấu |
Thiết bị |
1 |
Van điều khiển hệ thống |
7 |
Chuông báo |
2 |
Van xả tràn |
8 |
Đầu dò |
3 |
Thiết bị đo nguồn cung |
9 |
Đầu phun |
4 |
Công tắc dòng chảy |
10 |
Thiết bị duy trì khí |
5 |
Chuông nước |
11 |
Bộ khử ẩm |
6 |
Bảng điều khiển |
12 |
Công tắc áp lực |
3.4 Hệ thống đường ống khô
Hệ thống sprinkler đường ống khô (dry pipe sprinkler) là hệ thống chữa cháy sử dụng đầu phun gắn trên hệ thống đường ống có chứa khí nén và nối với nguồn cấp nước qua van khô (dry), đầu phun kích hoạt sẽ cho phép áp lực nước thắng áp lực khí trong đường ống và làm mở van dry để nước đi vào hệ thống và xả ra nơi đầu phun.
Hệ thống đường ống khô thường được sử dụng ở những khu vực lạnh và băng giá.
Loại sprinkler thường được dùng hệ thống đường ống khô là loại hướng lên hoặc các loại đầu phun đống đông (dry sprinkler). Các đầu phun bố trí sao cho không giữ lại nước, tránh trường hợp bị tắc ống do đóng băng.
Không dùng kiểu đường ống kiểu lưới (gridded system) cho hệ thống đường ống khô
Hình 3.6 Dry Pipe System. (Courtesy of Viking®)
Số đánh dấu |
Thiết bị |
Số đánh dấu |
Thiết bị |
Số đánh dấu |
Thiết bị |
1 |
ống thoát chính |
8 |
Phiễu nạp nước |
15 |
Van OS&Y |
2 |
|
9 |
Chuông nước |
16 |
Van 1 chiều |
3 |
Họng tiếp nước |
10 |
Bộ duy trì áp suất khí |
17 |
Đầu phun hướng lên |
4 |
Van 1 chiều |
11 |
Accelerator |
18 |
Van kiểm tra |
5 |
ống thoát nước |
12 |
Nguồn cấp khí |
19 |
Đoạn nối kiểm tra |
6 |
Van thoát nước |
13 |
Công tắc áp suất |
20 |
Khối đỡ |
7 |
Van ống khô |
14 |
Phòng kín nhiệt độ cao |
|
|
>>> Xem thêm:
Hệ thống Sprinkler (Phần 2)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI AN PHÁT
Địa chỉ: 119-121-123 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, TP.Hồ Chí Minh
Hotline: 0914 189 489
Điện thoại: (028) 6269 1495
Email: info@anphat.com