bg sanpham

NFPA 13 _ Chương 25: Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (Phần 1)

Thứ sáu - 25/10/2024 04:39
Chương này áp dụng cho kệ kho hàng thuộc lớp Class I đến Class II, hàng nhựa nhóm Group A hoặc lốp cao su được bảo vệ dùng đầu phun cho kệ hàng
nfpa13
nfpa13
Phần 1 - Chương 25: Bảo vệ kệ kho hàng hóa sử dụng đầu phun kệ hàng (in-rack sprinkler)

25.1    Yêu cầu chung cho đối với đầu phun cho kệ hàng.
25.1.1 Phạm vi. Chương này áp dụng cho kệ kho hàng thuộc lớp Class I đến Class II, hàng nhựa nhóm Group A hoặc lốp cao su được bảo vệ dùng đầu phun cho kệ hàng. Các phần áp dụng bao gồm nội dung sau:
(1)    Xem phần 25.2: các tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần áp dụng cho thiết kế có đầu phun kệ hàng
(2)    .Xem phần 25.3: các đặc tính của đầu phun kệ hàng
(3)    Xem phần 25.4: khoảng cách thẳng đứng và vị trí của các đầu phun cho kệ hàng.
(4)    Xem phần 25.5: Khoảng cách và vị trí nằm ngang của các đầu phun kệ hàng.
(5)    Xem phần 25.6: Bảo vệ kệ hàng với tấm chắn tầng.
(6)    Xem phần 25.7: Tấm chắn ngang kết hợp với đầu phun kệ hàng.
(7)    Xem phần 25.8: Thiết kế và sắp xếp đầu phun kệ hàng độc lập với đầu phun gắn trần.
(8)    Xem phần 25.9: Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMDA ở trần.
(9)    Xem phần 25.10: Bố trí đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun CMSA gắn trần.
(10)    Xem phần 25.11: Bố trí đầu phun kệ hàng sắp xếp kết hợp với đầu phun ESFR gắn trần.
(11)    Xem phần 25.12: Tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng kết hợp với đầu phun gắn trần.
25.1.2    Kệ kho hàng hở.
25.1.2.1 Bố trí đầu phun kệ hàng giống như đầu phun trên trần và tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng cho kệ kho hàng trong chương này được dựa trên kệ kho hàng hở được xác định trong mục 3.3.140 trừ khi có chỉ dẫn khác. 
25.1.3 Hệ thống đầu phun kệ hàng
25.1.3.1    Kích thước của hệ thống đầu phun kệ hàng. Khu vực được bảo vệ bởi một hệ thống đầu phun kệ hàng không vượt quá 40,000 ft2 (3720 m2) diện tích sàn mà các kệ hàng chiếm dụng bao gồm lối đi, không kể số lượng đầu phun trên kệ hàng.
25.1.3.2    * Van điều khiển hệ thống đầu phun kho hàng.
25.1.3.2.1    Trừ khi đáp ứng các yêu cầu của mục 25.1.3.2.2 hoặc 25.1.3.2.3, van điều khiển có chỉ thị và xả phải được cung cấp và bố trí sao cho hệ thống đầu phun trên trần và kệ hàng có thể được điều khiển độc lập.
25.1.3.2.2    Van điều khiển có chỉ thị không được yêu cầu ở nơi có khoảng 20 hoặc ít hơn đầu phun kệ hàng được cung cấp bởi bất kỳ hệ thống đầu phun trên trần.
25.1.3.2.3    Van điều khiển có chỉ thị được phép bố trí như một phần các van điều khiển được cung cấp từ hệ thống đầu phun trên trần nơi mà đầu phun kho hàng được yêu cầu và có kệ hàng, bao gồm lối đi liền kề có diện tích 8000  ft2 (740 m2) trở xuống của khu vực được bảo vệ bởi đầu phun trên trần.
25.1.3.3    * Đầu phun báo động cho đầu phun kệ hàng.
Xem phần C.4.
25.1.4    Bảo vệ nhà làm bằng thép. Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt phù hợp với chương này, nhà làm bằng thép không cần yêu cầu bảo vệ đặc biệt.

25.2    Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần khi kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.1    Yêu cầu chung.
25.2.1.1    Phần này sẽ áp dụng cho kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa Group A cũng như lốp cao su tương ứng nhiều loại chất dễ cháy được lưu trữ trọng kệ hàng được bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng. Các yêu cầu của chương 20 sẽ được áp dụng trừ khi được sửa đổi bởi chương này. (Xem phần C.9).
25.2.1.2    * Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho kệ dãy đơn, đôi và kệ nhiều dãy trong mục 25.2 dựa vào cấu hình kệ kho hàng hở được xác định trong mục 3.3.140.
25.2.1.3    * Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho hàng hóa nhựa Group A trong chương này được phép bảo vệ cùng chiều cao lưu trữ và cấu hình của hàng hóa thuộc lớp Class I, II, III và IV.
25.2.1.4    Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho dãy kệ hàng đơn hoặc đôi của hàng hóa nhóm Group A được áp dụng những nơi có lối đi kích thước 3.5 ft (1.1 m) hoặc lối đi cao hơn.
25.2.1.5    Tiêu chí thiết kế đầu phun trên trần cho kệ kho hàng của hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ như kệ hàng nhiều dãy với độ rộng lối đi nhỏ hơn 3.5 ft (1.1 m).
25.2.1.6    Các yêu cầu cấp nước cấp nước tối thiểu cho thiết kế thủy lực trong môi trường nguy hiểm vừa (occupancy hazard) của hệ thống đầu phun trên trần được xác định thêm đường ống theo bảng 20.12.2.6 đến nguồn nước cấp cho đầu phun kho hàng xác định theo phần 25.12, trừ khi có chỉ dẫn khác.
25.2.2    Kho hàng lưu trữ hỗn hợp và sắp xếp thấp.
25.2.2.1    Kho hàng lưu trữ hỗn hợp.
25.2.2.1.1    Phần này được áp dụng cho bất kỳ các trường hợp sau:
(1)    Kệ kho hàng hỗn hợp lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m).
(2)    Kệ kho hàng hỗn hợp hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m).
(3)    Kệ kho hàng các lốp cao su khác có chiều cao lên đến 12 ft (3.7m).
25.2.2.1.2    Đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo mục 25.4 đến 25.7 để bảo vệ kho hàng hỗn hợp thuộc lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa thuộc Group A, cũng như kho hàng hỗn hợp chứa lớp cao su khác với chiều cao lưu trữ lên đến 12 ft (3.7 m), dưới trần cao tối đa 32 fi (10 m), tiêu chí thiết kế đầu phun theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.1.3    Tiêu chí lắp đặt được cho phép bởi NFPA 13 và các tiêu chí thiết kế và điều chỉnh được cho phép bởi phương pháp mật độ/diện tích theo mục 19.2 trong nhóm Group 2 môi trường nguy hiểm thông thường được áp dụng.
25.2.2.1.4    Ống mềm (hose) kết nối. Ống kết nối không được yêu cầu bảo vệ cho kho hàng hỗn hợp. 
 
nfpa13 25 hinh1 01
 
Hình  25.2.2.1.2: Tiêu chí thiết kế trên trần dùng đầu phun CMDA cho kho hàng hỗn hợp được bảo vệ  một cấp độ dùng đầu phun kho hàng.
 
25.2.2.2    Kệ kho hàng sắp xếp thấp “Low-Piled”.
25.2.2.2.1    Phần này áp dụng cho bất kỳ các trường hợp sau:
(1)    Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 12ft (13.7 m).
(2)    * Kệ kho hàng hóa nhựa thuộc Group A có chiều cao lên đến 5 ft (1.5 m).
25.2.2.2.2    Đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo mục 25.4 đến 25.7 để bảo vệ kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV và nhóm Group A, thiết kế trên trần đáp ứng theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.2.3    Đối với kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, với kệ chắc chắn chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 12 ft (3.7 m), đầu phun kệ hàng được cung cấp phù hợp với mục 25.6 và đầu phun gắn trần thiết kế theo hình 25.2.2.1.2.
25.2.2.2.4    Đối với kệ kho hàng sắp xếp thấp không đáp ứng định nghĩa của kho hàng hỗn hợp, với tấm chắn tầng chứa hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lên đến 5 ft (1.5 m), đầu phun kệ hàng được cung cấp phù hợp với mục 25.6 và đầu phun gắn trần phù hợp với hình 25.2.2.1.2.
25.2.3    Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun CMDA trên trần kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.3.1    Yêu cầu chung.
25.2.3.1.1    Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun gắn trần kết hợp với đầu phun kệ hàng cho kệ hàng hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao từ 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m) và mục 25.2.3.3 cho lưu trữ hàng hóa cao hơn 25 ft (7.6 m)
25.2.3.1.2    Tiêu chuẩn thiết kế đầu phun trên trần kết hợp đầu phun kệ hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A thuộc mục 25.2.3.4  cho kho hàng có chiều cao từ 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m) và mục 25.2.3.5 cho kho hàng chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m)
25.2.3.1.3    Đối với mật độ thiết kế 0.2 gpm/ft2 (8.2 mm/phút) hoặc thấp hơn, đầu phun phản ứng tiêu chuẩn CMDA với hệ số K -5.6 (80) hoặc lớn hơn sẽ được cho phép.
25.2.3.1.4     Đối với mật độ thiết kế lớn hơn 0.2 gpm/ft2 đến 0.34gpm/ft2 (8.2 mm/phút đến 13.9 mm/phút), đầu phun phản ứng tiêu chuẩn CMDA với hệ số K-8.0 (115) hoặc cao hơn được sử dụng. 
25.2.3.1.5    Đối với mật độ thiết kế lớn hơn 0.34 gpm/ft2 (13.9 mm/phút), đầu phun phản ứng tiêu chuẩn với hệ số K-11.2 (160) hoặc lớn hơn được lượt kê cho ứng dụng lưu trữ được sử dụng.
25.2.3.1.6    Các yêu cầu ở mục 25.2.3.1.4 và 25.2.3.1.5 không áp dụng để sửa đổi đối với các ứng dụng lưu trữ đang tồn tại, sử dụng đầu phun với hệ số K-8.0 (115) hoặc nhỏ hơn. 
25.2.3.1.7    Sử dụng đầu phun phản ứng nhanh CMDA cho ứng dụng kho lưu trữ được cho phép khi được liệt kê với mục đích sử dụng của nó.
25.2.3.1.8    Đầu phun gắn trần thiết kế theo hình 25.2.3 chỉ thị nhu cầu về nước đối với đầu phun CMDA nhiệt độ thông thường và nhiệt độ cao tại trần.
25.2.3.1.8.1    Mật độ thiết kế đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường tương ứng với các đầu phun có nhiệt độ làm việc mức thông thường và phải sử dụng các đầu phun ở nhiệt độ thông thường và tương đối cao.
25.2.3.1.8.2    Mật độ thiết kế đầu phun trên trần nhiệt độ cao tương ứng với đầu phun làm việc nhiệt độ cao và phải sử dụng các đầu phun có nhiệt độ cao.
25.2.3.1.9    Đầu phun CMDA gắn trần có nhiệt độ thông thường và tương đối cao với hệ số K-11.2 (160) hoặc cao hơn, được liệt kê cho kho lưu trữ, cho phép sử dụng với mật độ đầu phun có nhiệt độ cao.
25.2.3.1.10    Xem xét khi xả.
25.2.3.1.10.1    Nguồn nước cung cấp cho các đầu phun gắn trần và đầu phun kho hàng chỉ được xác định từ mật độ/ diện tích theo yêu cầu chương 25. 
25.2.3.1.10.2    Các tính toán phải đáp ứng bất kỳ một điểm nào trên đồ thị mật độ/diện tích.
25.2.3.1.10.3    Khu vực thiết kế phải đáp ứng yêu cầu mục 27.2.4.2.1.
25.2.3.1.10.4    Yêu cầu mật độ thiết kế tối thiểu không được nhỏ hơn .15 gpm/ft2 (6.1 mm/phút) sau khi thực hiện tất cả điều chỉnh.
25.2.3.2    Kệ lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) và nhỏ hơn 25 ft (7.6 m).
25.2.3.2.1    * Kệ hàng dãy đơn và đôi . Đối với việc lưu trữ trên kệ hàng đơn hoặc đôi với hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, được đóng gói hoặc không đóng gói, chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m), theo bảng 25.2.3.2.1 được sử dụng để xác định tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần với việc cung cấp 1 cấp độ của đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.1.1    * Mật độ thiết kế cho kệ dãy đơn và đôi được chọn tương ứng với chiều rộng lối đi. (Xem phần  C.15.)
(A)    Đối với chiều rộng lối đi trong khoảng từ 4 ft (1.2 m) đến 8 ft (2.4 m), các quy tắc cho chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sẽ được sử dụng hoặc phép nội suy tuyến tính trực tiếp giữa các mật độ được cho phép.
(B)    Mật độ đưa ra cho chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) sẽ được áp dụng cho chiều rộng lối đi lớn hơn 8 ft (2.4 m).
(C)    Mật độ đưa ra cho chiều rộng lối đi 4ft (1.2 m) được áp dụng cho chiều rộng lối đi hẹp hơn 4 ft (1.2 m) xuống 3 ½ ft (1.1 m).
(D)    Nơi có độ rộng lối đi nhỏ hơn 3 ½ ft (1.1  m), kệ hàng được xem là kệ hàng nhiều dãy.
25.2.3.2.2    Kệ nhiều dãy.
25.2.3.2.2.1    Đối với kệ hàng nhiều dãy có chiều sau lên đến 16 ft (4.8 m) với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) hoặc lớn hơn, lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m) theo bảng 25.2.3.2.2.1 sẽ được sử dụng để xác định tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần với việc cung cấp các đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.2.2    Đối với kệ hàng nhiều dãy, có chiều sâu lớn hơn 16 ft (4.9 m) hoặc chiều rộng lối đi nhỏ hơn 8 ft (2.4 m), lưu trữ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV, đóng gói hoặc không đóng gói, có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m), theo bảng 25.2.3.2.2.2 sẽ được sử dụng để kiểm tra thông số thích hợp xác định các tiêu chí thiết kế sử dụng đầu phun gắn trần với việc cung cấp các đầu phun kệ hàng.
25.2.3.2.3    Bảo vệ nơi có trần, sử dụng kết hợp với đầu phun kho hàng, hình tiêu chí thiết kế.
25.2.3.2.3.1    * Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần về mật độ [gpm/ft2 (mm/phút)] và diện tích hoạt động [ ft2 (m2)] của đầu phun gắn trần hoặc trên mái có thông số về mật độ/diện tích thích hợp theo đồ thị hình 25.2.3.2.3.1(a) đến hình 25.2.3.2.3.1(g) phải được điều chỉnh phù hợp theo mục 25.2.3.2.4. Các yêu cầu này cũng được áp dụng với kệ hàng di động được bố trí như kệ dãy hàng đơn, đôi hoặc kệ nhiều dãy (Xem phần C.14).  
25.2.3.2.4    * Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần.
25.2.3.2.4.1    Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần cùng với mức số lượng tối thiểu các đầu phun kệ hàng theo yêu cầu, mật độ đạt được từ đồ thị thiết kế phải được hiệu chỉnh phù hợp theo hình 25.2.3.2.4.1.
25.2.3.2.4.2    Trường hợp các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt trong kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần cùng với nhiều hơn một cấp độ sử dụng đầu phun kệ hàng, nhưng không phải ở mỗi tầng, mật độ theo đồ thị thiết kế và điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1 được phép giảm thêm 20 phần trăm theo bảng 25.2.3.2.4.2.
25.2.3.2.4.3    * Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bằng các đầu phun CMDA gắn trần kết hợp với đầu phun kệ hàng tại mỗi tầng, mật độ có từ đồ thị thiết kế và được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1 được cho phép giảm thêm 40 phần trăm, được hiển thị theo bảng 25.2.3.2.4.2. 
25.2.3.2.4.4    Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ với đầu phun CMDA gắn trần kết hợp số lượng tối thiểu các cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu, mật độ đầu phun từ đồ thị thiết kế phải được sử dụng. Mật độ không được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1.
25.2.3.2.4.5    Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ với đầu phun CMDA gắn trần  kết hợp với nhiều hơn các cấp yêu cầu tối thiểu của đầu phun kệ hàng, nhưng không phải ở mọi cấp độ, mật độ từ độ thị thiết kế được phép giảm 20 phần trăm theo chỉ dẫn bảng 25.2.3.2.4.2. Mật độ không được điều chỉnh theo hình 25.2.3.2.4.1  với chiều cao lưu trữ.
25.2.3.2.4.6    Các đầu phun cho kệ hàng được lắp đặt cho các kệ hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) với đầu phun CMDA gắn trần cùng với đầu phun tại mỗi tầng, ngoại trừ tầng trên cùng, mật độ được chỉ ra từ đồ thị thiết kế được phép giảm 40 phần tram theo chỉ dẫn bảng 25.2.3.2.4.2. Mật độ không điều chỉnh theo hình 24.2.3.2.4.1 với chiều cao lưu trữ.  

Bảng 25.2.3.2.1 Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp cho kệ dãy đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa các lớp Class I đến Class IV – chiều cao trên 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m)
 

Chiều cao kho hàng

Lớp hàng hóa

Đóng gói
Chiều rộng lối đi* Các mức độ của đầu phun kệ hàng Hình và độ thị thích hợp

ft

m

Hình

Đồ thị
Áp dụng hình 25.2.3.2.4.1
Cao hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) I Không 4 1.2 1 cấp 25.2.3.2.3.1(a) C và D
8 2.4 A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C và D
8 2.4 A và B
II Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(b) C và D
8 2.4 A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C và D
8 2.4 A và B
III Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(c) C và D
8 2.4 A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(f) C và D
8 2.4 A và B
IV Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(d) C và D
8 2.4 A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(g) C và D
8 2.4 A và B
Cao hơn 20 ft (6.1 m) đến 22 ft (6.7 m) I Không 4 1.2 1 cấp 25.2.3.2.3.1(a) C và D Không
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C and D
8 2.4   A và B
II Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(b) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C và D
8 2.4   A và B
III Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(c) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(f) C và D
8 2.4   A và B
IV Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(d) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(g) C và D
8 2.4   A và B

Bảng 25.2.3.2.1    Tiếp tục
 
Chiều cao kho hàng
Loại hàng hóa
Đóng gói Chiều rộng lối đi*
Số mức đầu phun kệ hàng
Hình và đồ thị thích hợp

ft

m

Hình

Đồ thị
Hình áp dụng 25.2.3.2.4.1
Lớn hơn 22 ft (6.7 m) đến 25 ft (7.6 m) I Không 4 1.2 1 cấp 25.2.3.2.3.1(a) C và D Không
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C và D
8 2.4   A và B
II Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(b) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(e) C và D
8 2.4   A và B
III Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(c) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(f) C và D
8 2.4   A và B
IV Không 4 1.2 25.2.3.2.3.1(d) C và D
8 2.4   A và B
4 1.2 25.2.3.2.3.1(g) C và D
8 2.4   A và B
 
*Xem phần 25.2.3.2.1.1 để nội suy chiều rộng lối đi.

Bảng  25.2.3.2.2.1: Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp cho các kệ hàng hóa nhiều dãy thuộc lớp Class I đến Class IV – Chiều sâu kệ lên đến 16 ft (4.9 m), chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) hoặc lớn hơn và chiều cao lưu trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
 
Chiều cao kệ hàng Loại hàng hóa Đóng gói Các mức độ của đầu phun kệ hàng Hình và độ thị thích hợp
Hình Hình áp dụng 25.2.3.2.4.1 Mật độ dãy
Lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 15 ft (4.6 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) 1.0
1.25
II Không 25.2.3.2.3.1(b) 1.0
1.25
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0
1.25
IV Không 25.2.3.2.3.1(d) 1.0
1.5
Lớn hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) 1.0
1.25
II Không 25.2.3.2.3.1(b) 1.0
1.25
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0
1.25
IV Không 25.2.3.2.3.1(d) 1.0
1.5
Lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) Không 1.0
1.25
II Không 25.2.3.2.3.1(b) 1.0
1.25
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0
1.25
IV Không 2 mức 25.2.3.2.3.1(d) 1.0
2 mức 1.5


Bảng  25.2.3.2.2.2: Xác định tiêu chí bảo vệ có trần phù hợp với kệ hàng hóa nhiều dãy thuộc lớp Class I đến Class IV – Chiều sâu kệ hàng lớn hơn 16 ft (4.9 m) hoặc chiều rộng lối đi lớn hơn 8 ft (2.4 m), chiều cao lư trữ lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 25 ft (7.6 m).
 
Chiều cao kho hàng Loại hàng hóa
Đóng gói
Các mức độ của đầu phun kệ hàng Hình và đồ thị thích hợp  

Hình

Đồ thị
Hình áp dụng 25.2.3.2.4.1 Mật độ dãy kệ  
Lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 15 ft (4.6 m) Over 12 ft (3.7 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) C và D 1.0  
             
1.25  
             
  Không   1.0  
  II   25.2.3.2.3.1(b)      
            1.25  
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0  
            1.25  
IV Không 25.2.3.2.3.1(d) 1.0  
            1.5  
Lớn hơn 15 ft (4.6 m) đến 20 ft (6.1 m)Over 15 ft (4.6 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) C và D 1.0  
             
1.25  
             
  Không   1.0  
  II   25.2.3.2.3.1(b)      
            1.25  
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0  
            1.25  
IV Không 25.2.3.2.3.1(d) 1.0  
            1.5  
Lớn hơn 20 ft (6.1 m) đến 25 ft (7.6 m) I Không 1 mức 25.2.3.2.3.1(a) C và D Không 1.0  
             
1.25  
             
  Không   1.0  
  II   25.2.3.2.3.1(b)      
            1.25  
III Không 25.2.3.2.3.1(c) 1.0  
            1.25  
IV Không 2 mức 25.2.3.2.3.1(d) 1.0  
            1.5  
 
hinh 25 2 3 2 3 1 a 01
Hình 25.2.3.2.3.1(a) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – chiều cao kệ hàng lưu trữ 20 ft (6.1 m) – thuộc hàng hóa không đóng gói lớp Class I – Pallet thông thường

Ký hiệu:
A -  Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun kho hàng nhiệt độ cao gắn trần và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường 
B - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với  chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều  rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
D – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với  chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.

 
hinh 25 2 3 2 3 1 b 01 01

Hình 25.2.3.2.3.1(b) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – 20 ft (6.1 m) kệ hàng hóa không đóng gói thuộc lớp Class II – Pallet thông thường

Ký hiệu:
A – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với  chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
B – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông
thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
C – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với  chiều rộng lối 4 ft (1.2 m) hoặc kệ hàng nhiều dãy vớI đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường 
D — Kệ dãy hàng đơn và đôi với chiều  rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ hàng nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường Single- or double-row racks
 
hinh 25 2 3 2 3 1c 01

Hình 25.2.3.2.3.1(c) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA –kệ hàng cao 20 ft (6.1 m)  – Hàng hóa không đóng gói Class III – Pallet thông thường

Ký hiệu:
A - Kệ dãy hàng đơn và đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
B - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường
D - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.

 
hinh 25 2 3 2 3 1 d 01
Hình 25.2.3.2.3.1(d) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA - kệ hàng hóa cao - Hàng hóa không đóng gói thuộc lớp Class IV – Pallet thông thường.

Ký hiệu:
A - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun kho hàng nhiệt độ cao gắn trần và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
B - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 8 ft (2.4 m) với đầu phun gắn trận nhiệt độ thông thường và đầu phun kệ hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với  đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu  phun kho hàng nhiệt độ thông thường.  
D - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc kệ nhiều dãy với đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
 
hinh 25 2 3 2 3 1 e 01

Hình 25.2.3.2.3.1(e) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA - Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi - Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) - Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class I đến Class II - Pallet thông thường.

Ký hiệu:
A - Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m)  sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
B - Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường 
D – Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường

 
hinh 25 2 3 2 3 1f 01
 
Hình 25.2.3.2.3.1(f) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi – Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class III – Pallet thông thường

Ký hiệu:
A. Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m)  sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
B. Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m)  sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường 
D - Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.
 
hinh 25 2 3 2 3 1g 01

Hình 25.2.3.2.3.1(g) Đồ thị thiết kế hệ thống đầu phun CMDA – Kệ dãy hàng đơn hoặc đôi – Chiều cao kệ kho hàng 20 ft (6.1 m) – Hàng hóa đóng gói thuộc nhóm Class IV - Pallet thông thường

Ký hiệu:
A - Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4 m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
B - Độ rộng lối đi là 8 ft (2.4  m) sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
C - Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m) sử  dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ cao và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường. 
D - Độ rộng lối đi 4 ft (1.2 m)  sử dụng đầu phun gắn trần nhiệt độ thông thường và đầu phun kho hàng nhiệt độ thông thường.4

 
 
hinh 25 2 3 2 4 1 01
Hình 25.2.3.2.4.1 Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần theo chiều cao lưu trữ hàng hóa.

25.2.3.3    Kho hàng lưu trữ thuộc lớp hàng hóa Class I đến Class IV chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).
25.2.3.3.1    * Kệ dãy hàng đơn và đôi. Khi đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ dãy hàng đơn và đôi cách nhau với độ rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class V có chiều cao kho hàng lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun gắn trần được thiết kế theo bảng 25.2.3.3.1.
25.2.3.3.2    Kệ hàng nhiều dãy. Khi đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ hàng nhiều dãy cách nhau với độ rộng lối đi ít nhất 4 ft (1.2 m) và có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class V có chiều cao kho hàng lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun gắn trần được thiết kế theo bảng 25.2.3.3.2. 

Bảng 25.2.3.2.4.2 Điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần theo chiều cao khoa hàng và đầu phun kệ hàng
 
Chiều cao kho hàng Ðầu phun kệ hàng Hình áp dụng 25.2.3.2.4.1 Ðuợc phép điều chỉnh mật độ đầu phun gắn trần theo đầu phun kệ hàng
 
Lớn hơn 12 ft (3.7 m) đến 20 ft (6.1 m) Yêu cầu tối thiểu Không có
Yêu cầu nhiều hơn nhung không
phải mỗi tầng của kệ
Giảm mật độ 20% so với mật độ tối
thiểu của đầu phun kệ hàng
Mọi tầng Giảm mật độ 40% so với mật độ tối
thiểu đầu phun kệ hàng
Lớn hon 20 ft (6.1 m) dến 25 ft (7.6 m) Yêu cầu tối thiểu Không Không có
Yêu cầu nhiều hơn nhưng không
phải mỗi tầng của kệ
Không Giảm mật độ 20% so với mật độ tối
thiểu của đầu phun kệ hàng
Mọi tầng Không Giảm mật độ 40% so với mật độ tối
thiểu đầu phun kệ hàng


Bảng 25.2.3.3.1: Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) với chiều rộng lối đi 4 ft (1.2 m) hoặc lớn hơn có khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m), được bổ sung với đầu phun kệ hàng.
 

Loại hàng hóa

Số liệu lắp đặt đầu phun kho hàng có thể áp dụng

Đóng gói
Mật độ đầu phun gắn trần, khoảng hở cách trần lên đến 10 ft (3.0 m)
Diện tích vận hành của đầu phun gắn trần
Nhiệt độ thông thường Nhiệt độ cao
gpm/ft2 mm/min gpm/ft2 mm/min ft2 m2
I 25.9.2.2.1(a)–(b) Không 0.25 10.2 0.35 14.3 2000 185
0.31 12.8 0.44 17.9
I, II, III 25.9.2.2.1(c)–(g) Không 0.3 12.2 0.4 16.3
0.37 15.3 0.5 20.4
I, II, III, IV 25.9.2.2.1(h)–(j) Không 0.35 15.1 0.45 18.3
0.44 17.9 0.56 22.8


Bảng 25.2.3.3.2: Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), có khoảng hở trên trần lên đến 10 ft (3.0 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
 
Loại hàng hóa Đóng gói Chiều cao lưu trữ cho phép tối đa trên đỉnh mức đầu phun kệ hàng Mật độ gắn trần, khoảng hở cách trần lên đến 10 ft (3.0) Clearance to Ceiling Up to 10 ft (3.0 m) Diện tích vận hành của đầu phun gắn trần
Nhiệt độ thông thường Nhiệt độ cao
ft m gpm/ft2 mm/phút gpm/ft2 mm/phút ft2 m2
I Không 10 3.0 0.25 10.2 0.35 14.3 2000 185
0.31 12.6 0.44 17.9
I, II, III Không 10 3.0 0.3 12.2 0.4 16.3
0.37 15.1 0.5 20.4
I, II, III, IV Không 5 1.5 0.35 14.3 0.45 18.3
0.44 17.9 0.56 22.8
 
25.2.3.4    Kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A được lưu trữ với chiều cao lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m).
25.2.3.4.1    Hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A được đóng hộp.
25.2.3.4.1.1    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A hộp carton được đóng gói hoặc không đóng gói có độ cao đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) được bảo vệ đầu phun kệ hàng, các thiết kế các đầu phun gắn trần về mật độ [gpm/ft2 (mm/phút) và diện tích hoạt động [ft2 (m2) được lựa chọn theo hình 25.9.3.1 (a) đến hình 25.9.3.1(e).
25.2.3.4.1.2    Phép nội suy tuyến tính của mật độ thiết kế và khu vực áp dụng phải được cho phép có chiều cao kho hàng với cùng khoảng hở của trần.
25.2.3.4.1.3    Không được phép nội suy giữa khoảng hở tới trần.
25.2.3.4.2    Hàng hóa nhựa nhóm Group A không mở rộng, tiếp xúc. Nơi bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A không mở rộng, tiếp xúc, đóng gói hoặc không đóng gói có chiều cao lưu trữ lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, thiết kế đầu phun gắn trần phù hợp một trong những điều sau:
 (1)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo hình 25.9.3.3(a) để lưu trữ có chiều cao 10 ft (3.0 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(2)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(b) để lưu trữ có chiều cao 10 ft (3.0 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(3)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(c) để lưu trữ có chiều cao 15 ft (4.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).  
(4)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(d) để lưu trữ có chiều cao 15 ft (4.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(5)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(e) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.60 gpm/ft2 (24.5 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(6)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(f) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.45 gpm/ft2 (18.3 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(7)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(g) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.8 gpm/ft2 (32.6 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (145 m2).
(8)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(h) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.60 gpm/ft2 (24.5 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (140 m2).
(9)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(i) để lưu trữ có chiều cao 20 ft (6.1 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 30 ft (9.1 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
(10)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(j) để lưu trữ có chiều cao 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.80 gpm/ft2 (32.6 mm/phút) trên diện tích 1500 ft2 (140 m2).
(11)    Trường hợp các đầu phun kệ hàng lắp đặt theo hình 25.9.3.3(e) để lưu trữ có chiều cao 25 ft (7.6 m) trong tòa nhà có chiều cao lên đến 35 ft (11 m), thiết kế đầu phun gắn trần được phép với mật độ tối thiểu 0.30 gpm/ft2 (12.2 mm/phút) trên diện tích 2000 ft2 (185 m2).
25.2.3.5    * Kệ hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m). Kệ hàng lưu trữ hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A, đóng gói và không đóng gói có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun kệ hàng theo mục 25.9.4, thiết kế đầu phun gắn trần, với mật độ [gpm/ft2 (mm/phút)] và khu vực vận hành [ft2 (m2)], được chọn từ bảng 25.2.3.5 dựa trên chiều cao kho chứa hàng hóa  tính từ phía trên đỉnh của tầng cao nhất lắp đầu phun kệ hàng. 
25.2.3.6    Kệ hàng hóa lốp cao su được lưu trữ với chiều cao lớn hơn 12 ft (3.7 m)
25.2.3.6.1    Yêu cầu chung. Các yêu cầu của chương 20 được áp dụng trừ khi được sửa đổi trong phần này.
25.2.3.6.2    Hệ thống trần. Nơi kệ kho hàng chứa các lốp cao su trên pallet, cả mặt bên hông hoặc mặt gai của lốp cao su, có chiều cao lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 20 ft (6.1 m) được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA với khoảng hở đến trần tối đa 10 ft (3.0 m) cùng với 1 cấp sử dụng các đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần với mật độ và khu vực áp dụng phải là mật độ tối thiểu 0.4 gpm/ft2 (16.3 mm/phút) trên diện tích 3000 ft2 (280 m2) (xem phần A.21.6).
25.2.3.6.3    Mật độ xả giảm. Khi hệ thống foam giãn nở cao được lắp đặt theo tiêu chuẩn NFPa 11 để bảo vệ kệ hàng hóa chứa lốp cao su, cả mặt bên hông hoặc mặt gai của lớp cao su, có chiều cao lớn hơn 5 ft (1.5 m) đến 20 ft (6.1 m) bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA với khoảng hở đến tràn tối đa 10 ft (3.0 m) và với 1 cấp sử dụng đầu phun kệ hàng. Thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần với mật độ cho phép giảm từ 0.40 gpm/ft2 (16.3 mm/phút) đến 0.24 gpm/ft2 (9.8 mm/phút).
25.2.3.6.4    Nguồn nước cung cấp. Tổng nguồn nước cung cấp phải đảm bảo cung cấp dòng chảy cho các đầu phun tự động, vòi phun và hệ thống foam (nếu cung cấp) trong khoảng thời gian yêu cầu theo bảng 20.12.2.6.
25.2.4    Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMSA kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.4.1    Yêu cầu chung.
25.2.4.1.1    Kết cấu dàn gỗ hở với đầu phun CMSA gắn trần.
25.2.4.1.1.1    Các đầu phun CMSA được lắp đặt phía dưới cấu trúc dàn gỗ hở, phải cung cấp tường chặn lửa phù hợp với mục 25.2.4.1.1.2 hoặc đảm bảo áp suất hoạt động tối thiểu của đầu phun 50 psi (3.4 bar) với hệ số K - 11.2 (160) hoặc 22 psi (1.5 bar) với đầu phun hệ số K – 16.8 (240).
25.2.4.1.1.2    Trường hợp mỗi dầm của kết cấu dàn gỗ hở với tường chắn lửa có độ sâu không vượt quá 20 ft (6.1 m), được phép sử dụng áp suất thấp hơn theo quy định bảng 25.2.4.2.1 . 

Bảng 25.2.3.5 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMDA cho kệ hàng thuộc hàng hóa nhựa nhóm Group A có chiều cao lớn 25 ft (7.6 m), khoảng hở đến trần lên đến 10 ft (3.0 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
 
Chiều cao kho hàng tính từ phía trên đỉnh của đầu phun kệ hàng Tiêu chí thiết kế đầu phun kệ hàng
ft m gpm/ft2 và ft2 mm/phút và m2
Lến đến 5 ft Lên đến 1.5 m 0.30/2000 12.2/185 m2
Lớn hơn 5 ft đến 10 ft Lớn hơn 1.5 m đến 3.0 m 0.45/2000 18.3/185 m2
 
25.2.4.1.2 Hệ thống Preaction với đầu phun CMSA. Theo mục đích sử dụng của bảng 25.2.4.2.1, hệ thống preaction phải được phân loại là hệ thống đường ống khô.
25.2.4.2    Kệ kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV.
25.2.4.2.1    Kệ kho hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần với một cấp sử dụng đầu phun kệ hàng, Tiêu chí thiết kế hệ thống đầu phun gắn trần phải tuân thủ theo bảng 25.2.4.2.1.
25.2.4.2.2     Sự bảo vệ phải được cung cấp theo quy định của bảng 25.2.4.2.1 hoặc các tiêu chuẩn NFPA thích hợp về áp suất hoạt động tối thiểu và số lượng đầu phun gắn trần được đưa vào trong khu vực thiết kế 
25.2.4.3    Kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A.
25.2.4.3.1    Trường hợp kệ kho hàng không mở rộng, đóng hộp và đặt trên kệ thuộc hàng hóa nhựa Group A được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn tràn với một cấp sử dụng đầu phun kệ hàng, tiêu chí thiết kế hệ thống đầu phun gắn trân tuân thủ theo bảng 25.2.4.3.1.
 
Bảng 25.2.4.2.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun trần CMSA cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV (đóng gói và không đóng gói), được bổ sung với đầu phun kệ hàng 

 
Sắp xếp kho hàng Loại hàng hóa Chiều cao tối đa hàng hóa lưu trữ Chiều cao tối đa trần/ mái Hệ số K-Factor/ Hướng phun Loại hệ thống Số đầu phun gắn trần trong thiết kế Số cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu Áp suất tối thiểu vận hành đầu phun
ft m ft m psi bar
Kệ dãy hàng đơn, đôi và nhiều dãy (không có thùng chứa mở) I or II 30 9.1 35 11 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 20 1 cấp 25 1.7
Khô 30 1 cấp 25 1.7
16.8 (240)
Hướng lên
Ướt 20 1 cấp 15 1
Khô 30 1 cấp 15 1
III 25 7.6 30 9.1 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 15 1 cấp 25 1.7
Khô 25 1 cấp 25 1.7
16.8 (240)
Hướng lên
Khô 25 1 cấp 15 1
35 11 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 15 1 cấp 25 1.7
Khô 25 1 cấp 25 1.7
16.8 (240)
Hướng lên
Ướt 15 1 cấp 15 1
Khô 25 1 cấp 15 1
IV 25 7.6 30 9.1 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 15 1 cấp 50 3.4
35 11 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 20 1 cấp 50 3.4
15 1 cấp 75 5.2
16.8 (240)
Hướng lên
Ướt 20 1 cấp 22 1.5
15 1 cấp 35 2.4


Bảng 25.2.4.3.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần CMSA cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa Group A có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bổ sung với đầu phun kệ hàng
 
Sắp xếp kho hàng Loại hàng hóa Chiều cao tối đa hàng hóa lưu trữ Chiều cao tối đa trần/ mái Hệ số K-Factor/ Hướng phun Loại hệ thống Số đầu phun gắn trần trong thiết kế Số cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu Áp suất tối thiểu vận hành đầu phun
ft m ft m psi bar
Kệ dãy hàng đơn, đôi và nhiều dãy (không có thùng chứa mở) Đóng hộp nhựa không giãn nở và nhợ không giãn nở tiếp xúc 25 7.6 30 9.1 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 15 1 cấp 50 3.4
35 11 11.2 (160)
Hướng lên
Ướt 30 1 cấp 50 3.4
Ướt 20 1 cấp 75 5.2
16.8 (240) Hướng lên Ướt 30 1 cấp 22 1.5
Ướt 20 1 cấp 35 2.4
 
25.2.4.3.2 Sự bảo vệ phải được cung cấp theo quy định trong bảng 25.2.4.3.1 hoặc tiêu chuẩn NFPA phù hợp với áp suất vận hành đầu phun tối thiểu và số đầu phun gắn trần được bao gồm trong khu vực thiết kế.
25.2.5    Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần ESFR kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.2.5.1    Kệ kho hàng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV và nhựa nhóm Group A.
25.2.5.1.1    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Clas IV và nhựa thuộc nhóm Group A được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần với một cấp đầu phun kệ hàng, tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần phải phù hợp với bảng 25.2.5.1.1.
25.2.5.1.2    Hệ thống đầu phun ESFR khi kết hợp với đầu phun kệ hàng, phải thiết kế sao cho áp suất vận hành tối thiểu không được thấp hơn trong bảng 25.2.5.1.1 cho loại kho hàng, hàng hóa, chiều cao hàng hóa và chiều cao tòa nhà có liên quan.
25.2.5.1.3 Khu vực thiết kế áp dụng cho các phương án thiết kế trần nhà được liệt kê theo bảng 25.2.5.1.1 phải bao gồm khu vực yêu cầu nhiều thủy lực nhất với 12 đầu phun, bao gồm 4 đầu phun cho 3 nhánh đường ống.

25.3    Đặc điểm đầu phun kệ hàng.
25.3.1    Đầu phun kệ hàng phải là đầu phun hướng xuống và hướng lên, loại phản ứng tiêu chuẩn hoặc kích hoạt sớm, nhiệt độ định mức thông thường và hệ số K danh nghĩa bao gồm K-5.6 (80), K-8.0 (115) hoặc K-11.2 (160).
25.3.2    Các đầu phun kệ hàng bảo vệ với kệ hàng kiểu mở nơi đầu phun ESFR được lắp đặt gắn trần loại phản ứng nhanh, nhiệt độ định mức thông thường, hệ số K bao gồm K-8.0 (115) hoặc K-11.2 (160).
25.3.3    Đầu phun kệ hàng với nhiệt độ trung bình và nhiệt độ cao phải được sử dụng gần với nguồn nhiệt theo yêu cầu mục 9.4.2.
25.3.4    Đầu phun kệ hàng được phép có thông số RTI khác với các đầu phun gắn trần mà chúng được lắp đặt.
25.3.5    Tấm chắn nước của đầu phun kệ hàng.
25.3.5.1    Tấm chắn nước của đầu phun kệ hàng cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV. Tấm chắn nước phải được cung cấp ngay phía trên đầu phun kệ hàng hoặc các đầu phun kho hàng/ có tấm chắn phải được sử dụng ở nơi có nhiều hơn một cấp, nếu không được che chắn bởi các thanh chắn ngang (xem phần C.3)
 25.3.5.2    Tấm chắn nước đầu phun kệ hàng cho kho hàng nhựa nhóm Group A. Trường hợp đầu phun kệ hàng không được bảo vệ bởi thanh chắn ngang, tấm chắn nước phải cung cấp ngay phía trên đầu phun hoặc đầu phun kệ kho hàng/ kèm tấm chắn bảo vệ được liệt kê phải được sử dụng.
 
25.4    Khoảng cách dọc và vị trí của các đầu phun kệ hàng.
25.4.1    Các đầu phun kệ hàng không được yêu cầu phải đáp ứng các tiêu chí về vật cản và khoảng hở từ yêu cầu kho hàng theo phần 9.5.
25.4.2    Khoảng trống tối thiểu theo chiều dọc 6 in (150 mm) phải được duy trì giữa tấm định hướng đầu phun kệ hàng và bên dưới đỉnh của kho hàng.
25.4.2.1    * Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt trong các kệ dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hang hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 20 ft (6.1 m), khoảng trống theo chiều dọc của tấm định hướng đầu phun kệ hàng và bên dưới của đỉnh hàng hóa được phép nhỏ hơn 6 in (150 mm). (Xem phần C.16)
25.4.3    Kích hoạt đầu phun kệ hàng không bị cản trở bởi bộ phận nằm ngang của kệ hàng.
25.4.4    * Trường hợp một cấp đầu phun kệ hàng được yêu cầu trong hướng dẫn của chương này và vị trí theo chiều dọc của đầu phun kệ hàng không được chỉ ra trong hình áp dụng, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tại cấp bậc đầu tiên bằng hoặc lớn hơn một nửa của chiều cao lớn nhất lưu trữ dự kiến.
25.4.5    Trường hợp hai cấp độ đầu phun kệ hàng được yêu cầu trong hướng dẫn của chương này và vị trí theo chiều dọc của đầu phun kệ hàng không được chỉ ra trong hình áp dụng, đầu phun kệ hàng phải được lắp tại cấp bậc đầu tiên bằng hoặc lớn hơn một phần ba và hai phần ba của chiều cao lớn nhất lưu trữ dự kiến.
25.4.6    Chiều cao lưu trữ tối đa tính từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng.
25.4.6.1    Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, Chiều cao lưu trữ tối đa tính từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m).
 
Bảng 25.2.5.1.1 Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần ESFR cho kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV và hàng hóa nhựa nhóm Group A (đóng gói hoặc không đóng gói), kết hợp với đầu phun kệ hàng

 
Sắp xếp hàng hóa Loại hàng hóa Chiều cao tối đa lưu trữ Chiều cao tối đa trần/ mái Hệ số K-Factor Hướng phun Số lượng đầu phun gắn trần trong thiết kế Số lượng các cấp đầu phun kệ hàng Áp suất vận hành tối thiểu đầu phun gắn trần
ft m ft m psi bar
Kệ dãy hàng đơn, đôi và nhiều dãy (không có thùng chứa mở)  Lớp Class I, II, III or IV, đóng gói hoặc không đóng gói, hộp không giãn nở và nhựa không giãn nở tiếp xúc 25 7.6 45 14 14.0 (200) Hướng xuống 12 1 cấp 90 6.2
16.8 (240) Hướng xuống 12 1 cấp 63 4.3
 

25.4.6.2    Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, chiều cao hàng hóa lưu trữ từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m) cho hàng hóa thuộc lớp Class I, Class II, Class III hoặc 5 ft (1.5 m) đối với hàng hóa thuộc lớp Class IV.
25.4.6.3    Trường hợp đầu phun kệ hàng được yêu cầu cho kệ kho hàng hóa nhựa thuộc nhóm Group A có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun gắn trần CMDA, chiều cao hàng hóa lưu trữ từ đỉnh của cấp đầu phun kệ hàng không vượt quá 10 ft (3.0 m).
25.4.7    Sự lắp đặt so le các đầu phun kệ hàng cho hàng hóa thuộc nhóm Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m).
25.4.7.1    Trường hợp kệ dãy hàng đơn, đôi hoặc nhiều dãy thuộc hang hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, các đầu phun kệ hàng được đặt so le theo chiều dọc nơi được lắp đặt theo bảng 25.9.2.1.1, hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1.1(e).

25.5    Vị trí nằm ngang và khoảng cách của các đầu phun kệ hàng.
25.5.1    Vị trí nằm ngang của các đầu phun kệ hàng.
25.5.1.1    Đầu phun kệ hàng không được yêu cầu đáp ứng các tiêu chí vật cản và khoảng hở từ các yêu cầu về lưu trữ theo phần 9.5.
25.5.1.2    * Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt trên đường ống theo chiều dọc, chúng phải được đặt ở giao điểm của các ông ngang và ống dọc trong khi không vượt quá các quy tắc về khoảng cách theo chiều ngang tối đa.
25.5.1.3    Trường hợp khoảng cách ngang giữa các đường ống lắp ngang vượt quá khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng, các đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt tại giao điểm của các ống ngang và dọc và phải lắp đặt thểm đầu phun kệ hàng giữa các ống ngang để đáp ứng khoảng cách tuyến tính theo chiều ngang tối đa cho phép đối với đầu phun kệ hàng.
25.5.1.4    Trường hợp không tồn tại ống nối ngang, khoảng cách ngang của các đầu phun gắn trần không vượt quá quy định về khoảng cách tối đa cho phép.
25.5.1.5    Trường hợp đầu phun kệ hàng được lắp đặt để bảo vệ hàng hóa có nguy cơ cao hơn nhưng chỉ chiếm một phần chiều dài kệ hàng, đầu phun kệ hàng phải được mở rộng tối thiểu 8 ft (2.4 m) hoặc một khoang hàng, tùy theo điều kiện nào lớn hơn, theo mỗi hướng dọc theo kệ hàng hai bên. Đầu phun kệ hàng bảo vệ nơi có mối nguy hiểm cao không được yêu cầu để mở rộng lối đi.
25.5.1.6    * Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng phải có chiều cao tối thiểu 3 in (75 mm) tính từ mặt bên của kệ thẳng đứng.
25.5.1.6.1    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m), đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo chiều ngang không quan tâm đến kệ thẳng đứng (Xem phần C.17).
25.5.1.7    Trường hợp kệ kho hàng có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và yêu cầu đầu phun bề mặt, đầu phun bề mặt phải được đặt trong giá có khoảng trống tối thiểu 3 in (75 mm) của kệ thẳng đứng và không vượt quá 18 in (450 mm) tính từ bề mặt lối đi của kệ kho hàng
 25.5.1.8    Trong trường hợp kệ dãy hàng đơn và đôi chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng phải được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.1.1 và hình 25.9.2.1.1(a) đến hình 25.9.2.1(e) theo kệ hàng đơn hoặc bảng 25.9.2.2.1 và hình 25.9.2.2.1(a) đến 25.9.2.2.1(j) cho kệ hàng đôi.
25.5.1.9    Trong trường hợp kệ hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, đầu phun kệ hàng được lắp so le theo chiều ngang tại nơi lắp đặt tuân thủ theo bảng 25.9.2.3.1 và hình 25.9.2.3.1(a) đến 25.9.2.3.1(c).
25.5.1.10    Trong trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa thuộc nhóm group A có chiều cao lớn hơn 25 ft(7.6 m), đầu phun kệ hàng trên đường ống dọc được lắp đặt với tấm định hướng vị trí bằng hoặc dưới dầm theo chiều ngang hoặc bên trên hoặc dưới các bộ phận kệ hàng nằm ngang.
25.5.2    Khoảng cách theo chiều ngang của đầu phun kệ hàng.
25.5.2.1    Yêu cầu chung.
25.5.2.1.1    Trừ khi có quy định khác trong tiêu chuẩn này, khoảng cách theo chiều ngang cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với mực 25.5.2.1.2 đến 25.5.2.1.4.
25.5.2.1.2    Đầu phun kệ hàng được phép lắp đặt theo phương ngang cách nhau nhỏ hơn 6 ft (1.8 m).
25.5.2.1.3    Đối với kho lưu trữ lốp cao su, khoảng cách theo phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng được phép là 8 ft (2.4 m).
25.5.2.1.4    Khoảng cách theo phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class IV và nhóm Group A trong kho hỗn hợp, sắp xếp thấp và kệ kho hàng được phép là 10 ft (3.0 m).
25.5.2.2    Lắp đặt đầu phun CMDA gắn trần.
25.5.2.2.1    * Trường hợp kho dãy hàng đơn hoặc đôi thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách chiều ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.1.
25.5.2.2.2    Trường hợp kho hàng nhiều dãy thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa được cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.2.
(A)    Hình chiều bằng kệ hàng phải được xem xét để xác định diện tích được bảo phủ bởi mỗi đầu phun.
(B)    Các lối đi sẽ không được bao gồm trong tính toán diện tích.
25.5.2.2.3    * Đối với khoảng cách phương ngang của đầu phun kệ hàng không được nêu trong mục 25.5.2.2.1 hoặc 25.5.2.2.2, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng phải phù hợp với bảng 25.5.2.2.3.
 
Bảng 25.5.2.2.1 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ dãy hàng đơn, đôi chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần

 
Loai hàng hóa Chiều rộng lối đi Đóng gói Khoảng cách tuyến tính cho phép tối đa
ft m ft m
I, II 8 2.4 Không 12 3.7
8 2.4
4 1.2 Không 12 3.7
8 2.4
III 8 2.4 Không 12 3.7
8 2.4
4 1.2 Không 10 3
8 2.4
IV 8 2.4 Không 10 3
8 2.4
4 1.2 Không 10 3
8 2.4


Bảng 25.5.2.2.2 Khoảng cách phương ngang đầu phun kệ hàng thuộc hàng hóa lớp Class I, II, III, IV trong kệ nhiều dãy chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMDA gắn trần
 
Loại hàng hóa Khoảng cách tuyến tính Diện tích
ft m ft2 m2
I, II, III 12 3.7 100 9.3
IV 8 2.4 80 9
 
25.5.2.3    Lắp đặt đầu phun CMSA gắn trần.
25.5.2.3.1    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa lớp Class I đến Class IV có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 8 ft (2.4 m).
25.5.2.3.2    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa nhựa có chiều cao lên đến 25 ft (7.6 m) được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m)
25.5.2.3.3    Trường hợp kệ kho hàng thuộc hàng hóa Class I đến Class IV có chiều cao lớn hơn 25 ft (7.6 m) và được bảo vệ bởi đầu phun CMSA gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).
25.5.2.4    Lắp đặt đầu phun ESFR gắn trần. Trường hợp kệ kho hàng được bảo vệ bởi đầu phun ESFR gắn trần, khoảng cách phương ngang tối đa cho phép của đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).  

25.6    Bảo vệ kệ hàng có tấm ngăn tầng.
25.6.1    Yêu cầu chung. Yêu cầu của chương này đối với việc lắp đặt đầu phun kệ hàng phải áp dụng với tấm ngăn tầng ngoại trừ những điều đã được sửa đổi trong phần này.
25.6.2    Tiêu chí thiết kế đầu phun gắn trần đối với các đầu phun CMDA, CMSA và ESFR sẽ là các lựa chọn áp dụng cho kệ hàng mở kết hợp với đầu phun kệ hàng được lắp đặt phù hợp với các tiêu chí cho tấm ngăn tầng.
25.6.3    Khoảng cách chiều dọc và vị trí của đầu phun kệ hàng với tấm ngăn tầng.
25.6.3.1    Trường hợp đầu phun CMDA được lắp gắn trần bảo vệ với kệ có tấm ngăn tầng có diện tích lớn hơn 20 ft2 (1.9 m2) nhưng không lớn hơn 64 ft2 (5.9 m2), đầu phun kệ hàng không cần thiết lắp đặt bên dưới mỗi tấm ngăn tầng nhưng phải lắp đặt bên dưới các tấm ngăn tầng trung gian cách nhau không quá 6 ft (1.8 m). (Xem phần C.11).
25.6.3.2    Trường hợp đầu phun CMDA gắn trần bảo vệ với kệ có tấm ngăn tầng có diện tích lớn hơn 64 ft2 (5.9 m2) hoặc các mức lưu trữ lớn hơn 6 ft (1.8 m), đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới mỗi tầng hàng, dưới tấm ngăn tầng cao nhất.
25.6.3.3    Trường hợp đầu phun CMSA lắp gắn trần bảo vệ kệ có tấm ngăn tầng, đầu phun kệ hàng được lắp đặt bên dưới tất cả mỗi tấm ngăn tầng.
25.6.3.4    Trường hợp đầu phun ESFR lắp gắn trần và bảo vệ kệ có tấm ngăn tầng, đầu phun kệ hàng phải được lắp đặt bên dưới mỗi tầng hàng, dưới tấm ngăn tầng cao nhất.
25.6.3.5    Trường hợp kệ với tấm ngăn tầng bị vật cản che chắn một phần loại kệ mở, đầu phun kệ hàng được lắp đặt theo chiều dọc như sau:
(1)    Tuân thủ với mục 25.6.3.1 và 25.6.3.2 khi các đầu phun CMDA được lắp đặt gắn trần.
(2)    Tuân thủ với mục 25.6.3.3 khi các đầu phun CMSA được lắp đặt gắn trần.
(3)    Tuân thủ với mục 25.6.3.4 khi các đầu phun ESFR được lắp đặt gắn trần.
25.6.4    Vị trí phương ngang và khoảng cách của các đầu phun kệ hàng trọng kệ với tấm ngăn tầng.
25.6.4.1    Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng chứa hàng hóa thuộc lớp Class I đến Class 4, khoảng cách phương ngang tối đa của các đầu phun kệ hàng là 10 ft (3.0 m).
25.6.4.2    Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng chứa hàng hóa nhựa nhóm Group A, khoảng cách phương ngang tối đa của các đầu phun kệ hàng là 5 ft (1.5 m).
25.6.4.3    Trường hợp các kệ với tấm ngăn tầng bị vật cản che chắn một phần, loại kệ mở, đầu phun kệ hàng phải được mở rộng phần cuối của tấm ngăn tầng tối thiểu là 4 ft (1.2 m) đến khoảng hở giao lộ gần nhất
 
25.7    Thanh chắn ngang kết hợp với đầu phun kệ hàng.
25.7.1    * Khi được yêu cầu bởi phần của chương này, thanh chắn ngang được sử dụng kết hợp với đầu phun kệ hàng để ngăn cản đám cháy theo chiều dọc phải làm bằng kim loại, gỗ hoặc vật liệu tương tự và được mở rộng bằng chiều dài và chiều sâu của kệ.
 
Bảng  25.5.2.2.3 Khoảng cách phương ngang cho đầu phun kệ hàng kế hàng kết hợp với đầu phun CMDA gắn trần được thể hiện bằng các hình

 
Loại hàng hóa Loại kệ hàng Chiều cao lưu trữ Áp dụng bảng, hình cho khoảng cách phương ngang của đầu phun kệ hàng

ft

m
Lớp Class I đến Class IV Kệ đơn Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Bảng 25.9.2.1.1 và các hình 25.9.2.1.1(a)–(e)
Kệ đôi Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Bảng 25.9.2.2.1 và các hình 25.9.2.2.1(a)–(j)
Kệ nhiều dãy Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Bảng 25.9.2.3.1 và các hình 25.9.2.3.1(a)–(c)
Nhóm hàng hóa nhựa Group A Group A plastics Kệ dãy hàng đơn, đôi và nhiều dãy Nhỏ hơn 25 Nhỏ hơn 7.6 Các hình 25.9.3.1(a)–(e)
Hàng hóa nhựa Group A, đóng hộpGroup A plastics, cartoned Kệ đơn Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Các hình 25.9.4.1.1(a)–(d)
Kệ đôi Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Các hình 25.9.4.2.1(a)–(c)
Kệ nhiều dãy Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Các hình 25.9.4.3.1(a)–(f)
Hàng hóa nhựa Group A không giãn nở, tiếp xúc Kệ đơn, chiều sâu tối đa 3 ft (0.9 m) Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Các hình 25.9.4.1.3
Kệ nhiều dãy Lớn hơn 25 Lớn hơn 7.6 Các hình 25.9.4.3.1(a)–(f)
 

25.7.2 Các thanh chắn phải lắp đặt khoảng 2 in (50 mm) theo phương ngang xung quanh kệ thẳng đứng.
 Tags: nfpa13

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây