Van cổng là loại van được sử dụng với mục đích đóng/mở, ngăn chặn dòng chảy đi qua nó hoặc cung cấp dòng chảy đầy đủ trong một đường ống, không dùng để điều chỉnh lưu lượng hoặc áp suất dòng chảy. Loại valve này thường được dùng phổ biến trong các hệ thống thủy lực.
Van cổng Tyco
Khi valve mở hoàn toàn, đường dẫn dòng chảy sẽ không có vật cản, dẫn đến khả năng chống chảy rất thấp. Kích thước của đường dẫn dòng mở thường thay đổi theo sự di chuyển lên xuống của cần van.
Trong công trình, có rất nhiều tên gọi cho loại valve này dựa vào đặc tính và chức năng của nó. Ví dụ như: van cửa, van chặn, gate valve … khiến nhiều người nghe đến lúng túng, không biết van cổng là gì, gate valve là gì, rồi van chặn với van cửa có giống nhau không. Mong rằng sau khi tham khảo bài viết này của An Phát quý khách hàng sẽ không phải bối rối về các khái niệm nữa.
Trước khi đi vào cấu tạo van cổng, chúng ta hãy tìm hiểu tyco os&y gate valve là gì hay van cổng chữa cháy OS&Y là gì.
OS&Y là viết tắt của Outside Screw and Yoke, mô tả ty thiết kế nổi lên cho phép chúng ta có thể gắn thêm thiết bị giám sát cho valve. Điều này cũng có nghĩa là chỉ có van cổng ty nổi mới có thể gắn thêm công tắc giám sát.
Như vậy khi ta cần tìm van cổng kèm công tắc giám sát hãy lựa chọn van cổng ty nổi nhé!
Chú thích:
1 |
Thân van - Body |
11 |
Đai ốc tay quay - Handwheel Nut |
2 |
Cửa van- Wedge |
12 |
Vòng bịt làm kín - Packing |
3 |
Trục tay valve - Stem |
13 |
Vòng đệm - Seal Ring |
4 |
Nắp van - Bonnet |
14 |
Vít lục giác - Hexagonal Screw |
5 |
Vòng chèn - Disc Nut |
15 |
Vòng chữ O - O-Ring |
6 |
Vòng bịt làm kín - Packing |
16 |
Đai ốc lục giác - Hexagonal Nut |
7 |
Đai ốc - Nut |
17 |
Bu lông - Bolt |
8 |
Miếng chêm đai ốc - Nut Shim |
18 |
Vòng đệm lò xo - Spring Washer |
9 |
Miếng đệm tay quay - Handwheel Shim |
19 |
Vít hình trụ - Cylindrical Screw |
10 |
Tay quay - Handwheel |
20 |
Chốt - Plug |
Chú thích:
1 |
Cửa van - Wedge |
13 |
Quai - Yoke |
2 |
Đai ốc cửa van - Wedge Nut |
14 |
Trục tay valve - Stem |
3 |
Chân trục tay valve- Stem Pin |
15 |
Vòng đai đinh tán - Gland Stud |
4 |
Đệm kín - Sealing Gasket |
16 |
Vòng đai ốc lụ giác - Gland Hex Nut |
5 |
Đệm vòng chữ O - Sealing O-Ring |
17 |
Vòng đai long đền - Gland Flat Washer |
6 |
Thanh dẫn hướng - Stem Guide |
18 |
Nắp valve - Bonnet |
7 |
Vòng chữ O thanh trục tay valve - Stem O-Ring |
19 |
Vít đệm - Screw Grouting |
8 |
Long đền loại nén - Compression Washer |
20 |
Vít nắp valve - Bonnet Screw |
9 |
Nắp đệm - Top Gland |
21 |
Thân van - Body |
10 |
Long đền- Washer |
22 |
Đai ốc lục giác quai - Yoke Hex Nut |
11 |
Đỉnh đai ốc - Top Nut |
23 |
Nút đường ống - Pipe Plug |
12 |
Tay quay - Handwheel |
|
|
Tyco có 2 kiểu lựa chọn thiết kế lắp đặt cho khách hàng: kiểu lắp dọc kiểu lắp xuyên tường.
Chú thích:
1 |
Thân van - Body |
12 |
Đai ốc siết mở - Wench Nut |
2 |
Cửa van - Wedge |
13 |
Long đền - Washer |
3 |
Trục tay van - Stem |
14 |
Đầu cắm vít lục giác - Hex Socket Cap Screw |
4 |
Nắp valve - Bonnet |
15 |
Chốt - Plug |
5 |
Nửa vòng - Half-Ring |
16 |
Miếng đệm - Gasket |
6 |
Miếng đệm- Seal Seat |
17 |
Đầu cắm vít lục giác - Hex Socket Cap Screw |
7 |
Đai ốc kiểu đĩa - Disc Nut |
18 |
Mặt bích - Post Flange |
8 |
Vòng đệm - Seal Ring |
19 |
Long đền - Washer |
9 |
Vòng chữ O - O-Ring |
20 |
Vòng đệm lò xo - Spring Washer |
10 |
Mũ chống bụi - Dust Cap |
21 |
Đầu cắm vít lục giác - Hex Socket Cap Screw |
11 |
Đầu cắm vít lục giác - Hex Socket Cap Screw |
|
|
Tyco có 2 kiểu lựa chọn thiết kế lắp đặt cho khách hàng: kiểu lắp dọc kiểu lắp xuyên tường.
Chú thích:
1 |
Đai ốc cửa van - Wedge Nut |
11 |
Mũ chụp - Top Cap |
2 |
Trục tay van - Stem |
12 |
Nắp vít vặn Cap Screw |
3 |
Vít nắp van- Bonnet Screw |
13 |
Vòng đệm chữ O - Sealing O-Ring |
4 |
Đệm kín - Sealing Gasket |
14 |
Mặt bích chỉ thị - Indicator Flange |
5 |
Nắp van - Bonnet |
15 |
Vít trên đỉnh chỉ thị - Indicator Top Screw |
6 |
Vòng đệm chữ O - Sealing O-Ring |
16 |
Ống lót - Bushing |
7 |
Vòng đệm chữ O - Sealing O-Ring |
17 |
Vòng đệm chữ O - Sealing O-Ring |
8 |
Vòng trục tay van - Stem Ring |
18 |
Vít đệm - Screw Grouting |
9 |
Ổ đỡ trục tay van - Stem Bearing |
19 |
Cửa van - Wedge |
10 |
Thiết bị chống bụi - Dust Guard |
20 |
Thân van - Body |
- Tyco valve có thân là bằng sắt giúp giảm trọng lượng valve xuống hơn 50% so với những valve gang thông thường.
- Cửa valve làm bằng sắt dễ uốn được phủ lớp cao su dẻo EPDM để bịt kín khi van đóng.
- Các thành phần của van cổng chữa cháy Tyco có khả năng chống ăn mòn, không chỉ vậy, chúng còn được phủ một lớp nhựa epoxy giúp kéo dài tuổi thọ sản phẩm
- Sản phẩm valve của nhà sản xuất Tyco được đánh giá là những van cổng chữa cháy nhẹ nhất, bền nhất thị trường hiện nay. Chúng rất dễ dàng để vận hành cũng như bảo trì bảo dưỡng.
- Áp lực làm việc tối đa:
Tùy theo từng loại valve mà có những áp lực làm việc tối đa sau:
+ 300 psi (20,87 bar)
+ 250 psi (17.2 bar)
+ 232 psi (16 bar)
- Van cổng chữa cháy Tyco có kích thước vô cùng đa dạng như: van cổng DN50 (2 in.), van DN65 ( 2-1/2 in.), DN80 (3 in.), van cổng DN100 (4 in.), 6 in. (DN150), 8 in. (DN200), 10 in. (DN250), 12 in. (DN300), 16 in. (DN400), 24 in.(DN600).
- Tiêu chuẩn đáp ứng: UL, C-UL, FM
Van cổng chữa cháy Tyco được kết nối với đường ống theo các kiểu:
- Mặt bích x Mặt bích
- Rãnh x rãnh
- Mặt bích x rãnh
Và được cố định lại bằng bulong. Để tăng độ kín khiến nước không bị rò rỉ người ta sẽ lót một gioăng đệm vào giữa các chỗ nối valve và đường ống.
Nguyên lý hoạt động của valve vô cùng đơn giản. Để mở van bạn chỉ cần quay tay quay theo ngược chiều kim đồng hồ, trục van sẽ di chuyển lên trên kéo theo cửa van đi lên. Lúc này valve được mở hoàn toàn, dòng lưu chất có thể chảy qua toàn bộ mà gần như không có sự tụt áp hay giảm lưu lượng trên đường ống.
Còn khi muốn đóng van, bạn chỉ cần xoay tay quang lại theo chiều kim đồng hồ, trục van sẽ di chuyển lại xuống dưới đẩy cửa valve chặn lại toàn bộ dòng chảy của lưu chất. Lúc valve đóng hoàn toàn sẽ không có bất kì sự rò rỉ nào có thể xảy ra.
Như đã đề cập ở đầu bài, van cửa được thiết kế chủ yếu là dùng cho việc đóng ngắt dòng chảy nên chúng được sử dụng rất tốt trong các hệ thống đòi hỏi sử dụng valve không thường xuyên.
Chúng cũng có thể dùng để điều chỉnh lưu lượng, tuy nhiên trong một thời gian cửa valve sẽ bị mài mòn bởi lưu lượng và tốc độ chảy của dòng vật chất. Điều này dẫn đến sự rò rỉ cho valve.
Valve được lắp đặt theo các bước sau:
Bước 1: Xoay tay quay theo chiều kim đồng hồ để mở van cổng chữa cháy hoàn toàn.
Bước 2: Dùng cờ lê tháo đai ốc, mũ chụp trên thanh chỉ thị (hiển thị/chỉ báo)
Bước 3: Tháo cụm nắp từ bên trong thân thanh chỉ báo
Bước 4: Xoay cụm điều chỉnh xung quanh đai ốc để điều chỉnh khoảng cách giữa của đai (yoke) và phía dưới mặt bích của nắp lên đến 5 in
Bước 5: Điều chỉnh trạng thái OPEN và vị trí trạng thái SHUT theo kích thước T trong bảng
Bước 6: Tạm thời kết nối ống kết nối bộ phận chỉ thị vào nắp trên valve bằng bulong và đai ốc.
Bước 7: Nới lỏng các đai ốc và bu lông để thả lỏng đường ống ngoài của thanh hiển thị từ đường ống trong.
Bước 8: Siết chặt bu lông và đai ốc để cố định đường ống ngoài vào đường ống trong.
Bước 9: Đánh dấu đường cắt trên ống kết nối chiều dài 1-1/2 in. (40 mm) tính từ phía trên mặt bích của thân ống chỉ thị
Bước 10: Gỡ đường ống kết nối bên trong thân ống chỉ thị và cắt đoạn đánh dấu
Bước 11: Tạm thời tách ống chỉ thị và nắp valve. Gắn ống kết nối vào nắp trên đỉnh valve.
Bước 12: Cố định thanh chỉ thị và van cổng với bu lông và đai ốc
Bước 13: Chèn cụm nắp vào thân thanh chỉ báo.
Bước 14: Cố định nắp với thân thanh chỉ thị bằng bu lông và đai ốc
Bước 15: Dùng cơ lê đi kèm điều chỉnh đai ốc theo ngược chiều kim đồng hồ. Quan sát dòng chảy của valve để xác định cửa valve ở vị trí SHUT (đóng) hoàn toàn. Quan sát trên thanh hiển thị ký hiệu SHUT trên của sổ.
Bước 16: Điều chỉnh đai ốc theo cùng chiều kim đồng hồ. Quan sát dòng chảy của valve để xác định cửa valve ở vị trí OPEN (mở) hoàn toàn. Quan sát trên thanh hiển thị ký hiệu OPEN trên cửa sổ.
Bước 1: Xoay nắp trên cùng valve theo chiều kim đồng hồ để mở valve hoàn toàn.
Bước 2: Cắt lỗ trên tường tạo khoảng trống kết nối nắp trên thanh chỉ báo. Khoan 4 lỗ để bắt bu lông khoảng cách các bu lông là 0-3/4 inch (273 mm) BCD để cố định thân thanh hiển thị lên tường theo hướng chỉ ra trong bước 10.
Bước 3: Nới lỏng ốc vít trên nắp kết nối. Chèn thanh mở rộng thông qua lỗ thông tường và tạm thời gắn nắp kết nối lên trên nắp valve.
Bước 4: Đánh dấu thanh mở rộng khoảng cách từ tường 13-3/8 inches (340 mm). Tháo thanh mở rộng và cắt ngắn theo vị trí đánh dấu.
Bước 5: Tháo đai ốc, long đền và tay quay van khỏi nắp thanh chỉ báo.
Bước 6: Xoay trục thanh ngược chiều kim đồng hồ để loại bỏ chốt cài khỏi nắp chụp.
Bước 7: Nới lỏng vít và đai ốc trên chỉ thị SHUT và điều chỉnh vị trí phù hợp. Siết chặt vít và đai ốc. Làm lại tương tự với ốc vít bên đối diện.
Bước 8: Gắn chốt cài vào trong nắp chụp thanh hiển thị. Xoay trục thanh theo chiều kim đồng hồ đến khi chỉ thị OPEN hiển thị trên cửa sổ của nắp thanh.
Bước 9: Cài đặt thanh mở rộng vào nắp kết nối được lên trên nắp valve. Siết chặt vít trên nắp kết nối để cố định thanh mở rộng.
Bước 10: Gắn chặt thanh mở rộng bởi trục thanh chỉ báo và bu lông trên nắp thanh. Giữ và cố định với 4 bu lông (không bao gồm thiết bị)
Bước 11: Gắn tay quay vào nắp thanh chỉ báo và cố định bằng bulong và long đền.
Bước 12: Xoay tay quay ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi chỉ thị SHUT căn chỉnh ở giữa cửa sổ trên nắp thanh hiển thị. Đảm bảo rằng van cổng được đóng hoàn toàn.
Bước 13: Xoay tay quay cùng chiều kim đồng hồ cho đến khi chỉ thị OPEN căn chỉnh ở giữa cửa sổ trên nắp thanh chỉ báo. Đảm bảo rằng van cổng được mở hoàn toàn
Van cổng
Các cặn bã, mảnh vỡ trong hệ thống bịt kín cửa van làm cho việc đóng valve bị cứng. Có thể sử dụng cờ lê, tay quay đóng lại nhiều lần có thể giải quyết vấn đề cứng khi đóng.
Valve không được sử dụng cờ lê hoặc đòn bẩy không đúng yêu cầu kỹ thuật để nới lỏng, siết chặt valve vì nó có thể làm biến dạng các thành phần van và làm trầy xước bề mặt valve. Tất cả các bộ phận thay thế cần lấy từ nhà sản xuất để đảm bảo hoạt động đúng của van.
Van cổng có thanh chỉ thị lắp đặt kiểu dọc
Thanh chỉ thị lắp đặt kiểu dọc được sử dụng để vận hành các van cổng điều khiển nước của hệ thống phòng cháy chữa cháy nên được khóa ở vị trí mở hoàn toàn (thao bằng cờ lê). Các khóa phải chắc chắn và có khả năng chống vỡ.
Chúng tôi đề nghị kiểm tra trực quan hàng tháng để đảm bảo:
- Thanh hiển thị thị, cửa sổ… vẫn chưa bị hỏng
- Ký hiệu chỉ thị hiển thị rằng valve đang mở
- Cờ lê được đặt đúng vị trí trên thanh hiển thị và được khóa an toàn
Nên kiểm tra hàng quý, van cổng chỉ thị lắp đặt kiểu dọc phải được đóng hai lượt và sau đó mở lại để xác minh rằng valve đang ở vị trí mở hoàn toàn và tương tác đúng với thanh chỉ báo. Khi Công tắc giám sát được cài đặt, cần tiến hành kiểm tra để đảm bảo các tiếp điểm hoạt động tốt.
Bất kỳ bộ phận bị thiếu hoặc bị hư hỏng phải được thay thế ngay lập tức.
Van cổng thanh chỉ thị lắp đặt kiểu xuyên tường
Thanh chỉ thị lắp đặt kiểu xuyên tường được sử dụng để vận hành các van cổng điều khiển nước của hệ thống phòng cháy chữa cháy nên được khóa ở vị trí mở hoàn toàn (thao bằng tay quay). Các khóa phải chắc chắn và có khả năng chống vỡ.
Chúng tôi đề nghị kiểm tra trực quan hàng tháng để đảm bảo:
- Thanh hiển thị, tay quay, cửa sổ … vẫn chưa bị hỏng
- Ký hiệu chỉ thị hiển thị rằng valve đang mở
- Thanh chỉ báo được khóa đúng cách và trạng thái mở
Nên kiểm tra hàng quý, van cổng chỉ thị lắp đặt kiểu xuyên tường phải được đóng hai lượt và sau đó mở lại để xác minh rằng valve đang ở vị trí mở hoàn toàn và tương tác đúng với thanh chỉ thị. Khi Công tắc giám sát được cài đặt, cần tiến hành kiểm tra để đảm bảo các tiếp điểm hoạt động tốt.
Bất kỳ bộ phận bị thiếu hoặc bị hư hỏng phải được thay thế ngay lập tức.
--------------------------------------------------------------
Quý khách hàng có nhu cầu mua hàng hoặc nhận tư vấn liên lạc ngay:
Công ty TNHH Phát Triển Công Nghệ và Thương Mại An Phát
Email: info@anphat.com
ĐT: (08) 6269 1495
Hotline: 0914 189 489
ĐC: 119-121 Bàu Cát 3, Phường 12, Quận Tân Bình, Tp.HCM