- Là thiết bị đầu tiên trong hệ thống đường ống ướt, đường ống khô, van xả tràn, tác động trước hoặc hệ thống ống đứng.
- Là một phần theo mỗi tầng trong hệ thống sprinkler và trạm ống.
- Van PRV-1a tự động duy trì áp suất ngõ ra theo áp suất đã đặt trước, kể cả khi có sự thay đổi áp suất và lưu lượng ngõ vào.
Áp suất ngõ ra được cài đặt mặc định là 8.6 bar, tuy nhiên có thể thay đổi từ 6.2 đến 12.1 bar.
- Đạt tiêu chuẩn UL, C-UL, FM.
- Áp suất ngõ vào tối đa: 20.7 bar.
- Kiểu kết nối: nối bích, khớp nối.
- Dải lưu lượng:+ DN50: 95 đến 946 LPM (lit per minute)
+ DN80: 95 đến 1893 LPM (lit per minute)
+ DN100: 95 đến 3785 LPM (lit per minute)
+ DN150: 95 đến 4920 LPM (lit per minute)
+ DN200: 379 đến 15141 LPM (lit per minute)
- Không cần phải xả không khí mắc kẹt trong buồng màng ngăn
- Thiết kế màng ngăn di chuyển đơn làm từ cao su tự nhiên
- Kiểm soát áp lực chính xác.
- Phủ epoxy chống ăn mòn bên trong và bên ngoài van.↪ Tìm hiểu ngay các loại van chữa cháy chính hãng khác
↪ Tham khảo về van bướm BFV-300C
- Là thiết bị đầu tiên trong hệ thống đường ống ướt, đường ống khô, van xả tràn, tác động trước hoặc hệ thống ống đứng.
- Là một phần theo mỗi tầng trong hệ thống sprinkler và trạm ống.
- Van PRV-1a tự động duy trì áp suất ngõ ra theo áp suất đã đặt trước, kể cả khi có sự thay đổi áp suất và lưu lượng ngõ vào.
Áp suất ngõ ra được cài đặt mặc định là 8.6 bar, tuy nhiên có thể thay đổi từ 6.2 đến 12.1 bar.
- Đạt tiêu chuẩn UL, C-UL, FM.
- Áp suất ngõ vào tối đa: 20.7 bar.
- Kiểu kết nối: nối bích, khớp nối.
- Dải lưu lượng:+ DN50: 95 đến 946 LPM (lit per minute)
+ DN80: 95 đến 1893 LPM (lit per minute)
+ DN100: 95 đến 3785 LPM (lit per minute)
+ DN150: 95 đến 4920 LPM (lit per minute)
+ DN200: 379 đến 15141 LPM (lit per minute)
- Không cần phải xả không khí mắc kẹt trong buồng màng ngăn
- Thiết kế màng ngăn di chuyển đơn làm từ cao su tự nhiên
- Kiểm soát áp lực chính xác.
- Phủ epoxy chống ăn mòn bên trong và bên ngoài van.↪ Tìm hiểu ngay các loại van chữa cháy chính hãng khác
↪ Tham khảo về van bướm BFV-300C