Đầu tiên ta phân tích rõ:
Pressure là gì? Nó được hiểu là áp lực, áp suất, sức ép [1]
Còn relief valve là gì? Nó là valve dùng để giảm nhẹ đi, giảm bớt [2]
Từ [1] và [2] ta có, van xả áp (Pressure Relief Valve hay RV Van) là loại van an toàn được sử dụng để kiểm tra hoặc giới hạn áp suất trong hệ thống vỡ do quá tải.
Áp lực được giảm bớt bằng cách cho phép chất lỏng được điều áp được dùng nhiều trong hệ thống PCCC với chức năng giảm (xả) áp suất trong hệ thống khi áp suất tăng đột biến lớn hơn giá trị định mức, nhằm bảo vệ hệ thống không bị phá chảy từ một lối đi phụ ra khỏi hệ thống.
Để phục vụ cho hệ thống PCCC sử dụng bơm chữa cháy, Tyco cũng thiết kế van điều chỉnh áp suất nước tự động. Với cơ chế điều khiển kích hoạt, Tyco pressure relief valve duy trì áp lực hệ thống tương đối ổn định khi dòng chảy thay đổi. Các đặc trưng của valve Tyco phải kể đến như sau:
- Có 2 kiểu valve để lựa chọn: Dạng cầu và dạng góc
- Có thể lắp đặt valve theo hướng tùy chọn
- Màn ngăn một mảnh, một phần chuyển động
- Bên trong valve được tráng men gốm
- Bên ngoài, valve được phủ lớp hợp chất Epoxy tiêu chuẩn
- Điều khiển pressure chính xác
- Không cần phải xả không khí mắc kẹt trong buồng màng ngăn
- Một cụm pilot valve cung cấp cài đặt áp lực “set pressure” cho các đầu ra áp lực điều chỉnh 30 đến 250 psi (2.1 đến 17.2 bar)
Nguyên lý hoạt động của van xả áp nước Tyco
Van xả áp nước Tyco thường được lắp đặt theo cấu hình kiểu T, sau bơm chữa cháy và trước van một chiều của hệ thống.
Nguyên lý hoạt động van xả áp
Khi van xả áp lực nước mở, chất lỏng được điều áp sẽ chảy từ một lối đi phụ ra khỏi hệ thống giúp giảm pressure cho bồn nước, giúp hệ thống pccc duy trì được áp lực đặt trước mong muốn.
Trong các trường hợp mà hệ thống pccc cần tạm ngừng hoạt động, van xả áp lực nước sẽ được mở hoàn toàn để giải phóng 100% công suất của máy bơm chữa cháy.
Van một chiều sau đó đóng lại, cách ly hệ thống khỏi máy bơm giúp máy bơm tắt an toàn, giảm nguy cơ rủi ro cho hệ thống. Khi máy bơm tắt, van điều chỉnh áp suất nước từ từ đóng lại.
Nguyên lý hoạt động của van xả áp
Chi tiết thì các bước hoạt động như sau:
- Khi áp lực đầu vào thấp hơn áp lực được cài đặt “set pressure” trên van xả áp, màn ngăn của valve được đóng lại và lúc này pilot valve (*) đang đóng. Khi valve điều khiển đóng lại, áp suất được giữ lại trong buồng màng ngăn và van xả lúc này vẫn đóng.
(*) Pilot valve là gì - pilot là gì? Pilot valve = van điều khiển
- Khí áp lực đầu vào cao hơn áp lực được cài đặt “set pressure” trên van xả áp, pilot valve sẽ mở ra làm giảm áp lực trên buồng màn ngăn nhanh hơn áp lực được thiết lập lại thông qua needle valve (**). Việc giảm pressure trên buồng màn ngăn cho phép van xả áp an toàn mở ra.
(**) Needle valve là gì? Needle valve = van kim là thiết bị có đặc điểm cấu tạo chỉ cho phép một lượng khí rất nhỏ đi qua. Thường được dùng trong các hệ thống cần điều chỉnh lưu lượng khí chính xác.
- Khi áp suất dư thừa giảm, áp suất đầu vào thấp hơn áp suất được cài đặt “set pressure” valve điều khiển đóng lại cho phép buồng màn ngăn tự động điều áp trở lại và đóng lại van xả áp. Lỗ giới hạn được cung cấp bởi needle valve điều khiển tốc độ của van xả làm cho valve đóng chậm lại.
Cấu tạo van xả áp RV-1a
Chú thích
1 |
DV-5a AUTOMATIC WATER CONTROL VALVE |
8 |
FLARE FITTING 1/2” NPT x 1/2” TUBE |
2 |
R1 PILOT VALVE |
9 |
1/2” UNION |
3 |
WATER PRESSURE GAUGE, 300 PSI / 2000 kPa |
10 |
1/2” x CLOSE PIPE NIPPLE |
4 |
TUBING ASSEMBLY, DV-5a R1 INTERCONNECT TUBE 1 |
11 |
1/2” SOCKET HEAD PIPE PLUG |
5 |
TUBING ASSEMBLY, DV-5a R1 INTERCONNECT TUBE 2 |
12 |
3/4” SOCKET HEAD PIPE PLUG |
6 |
FLARE FITTING REDUCER 1/2” TUBE x 1/4” NPT |
13 |
PIPE PLUG |
7 |
FLARE FITTING STRAINER 1/2” NPT x 1/2” TUBE |
Van xả áp Tyco có các kích thước và kiểu kết nối như sau:
Item |
Available End Connections |
||||
Nominal Valve Size in. (DN) |
|||||
2 (50) |
3 (80) |
4 (100) |
6 (150) |
8 (200) |
|
Groove |
X |
X |
X |
X |
X |
flange (ANSI) |
n/a |
X |
X |
X |
X |
flange (PN)1 |
n/a |
X |
X |
X |
X |
NOTES: 1. EMEA and APAC only. |
Có rất nhiều người nhầm lẫn 2 loại valve này hoặc tưởng chúng là một bởi chúng có cơ chế hoạt động và chức năng tương tự nhau. Nếu các bạn không chú ý, ngay cả khi tra cứu thông tin về cả 2 cũng rất dễ lầm tưởng cả 2 cả 2 là một vì định nghĩa chúng đều là van điều chỉnh áp suất nước.
Phân biệt van giảm áp và van xả áp
Vậy van xả áp và van giảm áp khác nhau ở chỗ nào?
Như đã nói bên trên, van xả là loại van an toàn chỉ mở khi áp suất trong hệ thống tăng đột biến lớn hơn giá trị định mức bảo vệ hệ thống pccc.
Còn van giảm áp hạ áp suất phần tử phía sau nó xuống mức yêu cầu. Ví dụ khi trong hệ thống thủy lực chỉ có một bơm nguồn cung cấp một áp suất định mức chung cho hệ thống là 150 bar. Tuy nhiên trong hệ thống lại có phần tử thủy lực làm việc ở áp suất định mức khác thấp hơn, là 70 Bar. Khi đó người ta sử dụng van giảm áp trước phần tử này để hạ áp suất xuống mức yêu cầu.
Như vậy ta dễ dàng nhận thấy Pressure Relief Valve chỉ hoạt động khi có điều kiện nhất định, còn Pressure Reducing Valve sẽ hoạt động thường xuyên để duy trì hệ thống.
Van xả áp lực nước TYCO RV-1 phải được cài đặt với ký hiệu mũi tên dòng chảy trên vỏ màn ngăn chỉ theo hướng dự định của dòng chảy.
Kích thước lắp đặt valve có thể tham khảo bảng sau:
Kích thước lắp đặt van kiểu kết nối rãnh x rãnh
Nominal Valve Size Inches (DN) |
O.D. Pipe Size in. (mm) |
Nominal Installation Dimensions in. (mm) |
Weight Lb (kg) |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
|||
2 (DN50) |
2.88 (60,3) |
10-3/16 (260) |
2.80 ( 71,1) |
11.17 (283,7) |
5.93 (150,6) |
6.53 (165,9) |
34.0 (15,4) |
3 (DN80) |
3.50 (88,9) |
13-3/4 (349) |
2.95 ( 74, 9) |
12.84 ( 326,1) |
8.05 (204,5) |
8.05 (204,5) |
71.0 (32,2) |
4 (DN100) |
4.50 (114, 3) |
16-3/4 (425) |
3.00 (76,2) |
14.11 (358,4) |
8.93 (226,8) |
9.53 (242,1) |
106.0 ( 48,1) |
6 (DN150) |
6.50 (165,1) |
22-3/8 (569) |
4.52 (114, 8) |
15.50 (393,7) |
12.43 (315,7) |
11. 03 (280,2) |
182.0 (82,6) |
6.62 (168,3) |
|||||||
8 (DN200) |
8.62 ( 219,1) |
27-7/16 (697) |
5.29 (134,4) |
18. 20 (462,3) |
14.43 (366,5) |
15.03 (381,8) |
336.3 (152,5) |
Kích thước lắp đặt van kiểu kết nối mặt bích x mặt bích
Nominal Valve Size Inches(DN) |
Nominal Installation Dimensions in. (mm) |
Weight lb (kg) |
||||
A |
B |
C |
D |
E |
||
3 (DN80) |
13-3/4 (349) |
4.00 (101,6) |
12.84 ( 326,1) |
8.05 (204,5) |
8.05 (204,5) |
83.0 (37,6) |
4 (DN100) |
16-3/4 (425) |
4.42 (112, 3) |
14.11 (358,4) |
8.93 (226,8) |
9.53 ( 242,1) |
127.0 (57,6) |
6 (DN150) |
22-3/8 (569) |
5.41 ( 137,4) |
15.50 (393,7) |
12.43 (315,7) |
11. 03 (280,2) |
209.0 (94,8) |
8 (DN200) |
27-7/16 (697) |
6.76 (171,7) |
18. 20 (462,3) |
14.43 (366,5) |
15.03 (381,8) |
374. 3 (169,8) |
Trước khi cài đặt van điều chỉnh áp suất nước RV-1, xả nước trong đường ống để loại bỏ vật thể lạ bên trong đường ống. Lắp đặt đúng theo tài liệu kỹ thuật và cẩn thận để đảm bảo rằng bộ trim kết nối không hư hỏng trong quá trình cài đặt.
Kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng valve phải được thực hiện theo các yêu cầu của NFPA. Bất kì sự cố nào xảy ra cũng cần khắc phục ngay lập tức. Bạn có thể tham khảo các thông tin về sự cố dưới đây:
Sự cố |
Nguyên nhân |
Giải pháp |
Valve không mở được |
1. Đường nước kết nối bị chặn 2. Điều chỉnh “pilot” quá cao 3. Màn ngăn điều khiển “pilot diaphragm” hoặc khóa niêm phong “seal” bị hỏng |
1. Tháo dỡ và làm sạch đường ống 2. Cài đặt lại áp suất bằng cách xoay vít điều chỉnh áp suất CCW 3 Thay thế pilot valve |
Valve không đóng được |
1. Đường nước kết nối bị chặn 2. Needle valve bị khóa hoặc bị chặn 3. Bộ lọc bị chặn 4. Vật lạ bị kẹt dưới valve màn ngăn 5. Valve màn ngăn bị rò rỉ 6. “Pilot seal” van điều khiển bị hư hỏng |
1. Tháo dỡ và làm sạch đường ống theo chiều ngược dòng. 2. Tháo và làm sạch needle valve 3. Tháo và lọc sạch bộ lọc finger 4. Nới lỏng bu lông, tháo nắp và màng ngăn, và vứt bỏ vật lạ 5. Nới lỏng bu lông và thay thế màng ngăn 6. Thay pilot valve |
Kiểm tra
Kiểm tra van xả áp an toàn hàng tuần
- Kiểm tra valve trong điều kiện tĩnh để đảm bảo rằng RV-1 valve không xả áp khi không cần thiết.
Nếu cần, hãy điều chỉnh lại valve bằng cách làm theo các hướng dẫn.
Nếu không thể đạt được áp suất mong muốn, nên thay thế màn ngăn hoặc pilot valve.
- Trong quá trình khởi động máy bơm chữa cháy, kiểm tra xem pressure relief van có làm việc khi cần thiết không. Nếu cần, hãy điều chỉnh lại valve bằng cách làm theo các hướng dẫn. Nếu không thể đạt được áp suất mong muốn, nên thay thế màn ngăn hoặc “pilot valve”.
- Kiểm tra xem van điều chỉnh áp suất nước, pilot valve, ống, phụ kiện, needle valve và đồng hồ đo áp suất có ở trong tình trạng tốt và không có dấu hiệu hư hỏng hoặc rò rỉ.
- Đảm bảo rằng đai ốc pilot valve được thắt chặt an toàn.
Thay thế màn ngăn
Trước khi thay thế màn ngăn, van xả áp nước RV-1 phải được đưa ra khỏi hệ thống.
Màn ngăn được định hướng vuông góc với dòng chảy đầu ra. Khi cài đặt lại nắp màng ngăn, chốt nắp màng ngăn phải được siết chặt đồng đều và chắc chắn. Sau khi siết chặt, kiểm tra lại để chắc chắn rằng tất cả các ốc vít vỏ màng ngăn được siết chặt.
Thay thế van điều khiển - pilot valve
Trước khi tháo pilot valve, van xả áp lực nước Model RV-1 phải được đưa ra khỏi hệ thống.
Khi cài đặt thay thế pilot valve, các thành phần bộ trim kết nối phải được thay thế chính xác như trước đây. Sau khi cài đặt lại pilot valve và trước khi đưa Pressure Relief Valve RV-1 vào hoạt động, hãy tháo hoàn toàn vít điều chỉnh. Sau đó, để cài đặt van giảm áp RV-1 vào hoạt động, hãy làm theo các hướng dẫn.
1. Tháo dỡ và làm sạch đường ống theo chiều ngược dòng
2. Tháo và làm sạch needle valve
3. Tháo và làm sạch bộ lọc finger
4. Nới lỏng bu lông, tháo nắp và màng ngăn, và vứt bỏ vật lạ
5. Nới lỏng bu lông và thay thế màng ngăn
6. Thay pilot valve
Tới đây chắc hẳn quý khách hàng đã hiểu hơn về van xả áp an toàn và ứng dụng của nó trong hệ thống PCCC rồi. Khi cần nhận báo giá hoặc tư vấn cho tiết cho công trình, quý khách hãy liên hệ ngay với An Phát qua hotline 0914 189 489. Hoặc gửi yêu cầu vào địa chỉ email: info@anphat.com.
An Phát sẽ liên lạc và phản hồi cho quý khách sớm nhất, ngay khi nhận được yêu cầu.